Language focus: Conditionals - wish - Unit 5. English and world discovery - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
1. Choose the correct words. 2. Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in the box. 3. Complete the sentences with the first or second conditional form of the verbs in brackets.
Bài 1
1. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Type of conditional |
if or unless clause |
Result clause |
Zero |
Unless you hold things in space, |
they (1) move / moved around. |
First |
If you (2) 'll look / look at the sky tonight, |
you (3) 'll see / see the planet Jupiter. |
Second |
If astronauts (4) go / went to Venus, |
They (5) didn't / wouldn't survive. |
Lời giải chi tiết:
1. move |
2. look |
3. 'll see |
4. went |
wouldn't |
Type of conditional (Loại điều kiện) |
if or unless clause (mệnh đề if hoặc unless) |
Result clause (mệnh đề kết quả) |
Zero |
Unless you hold things in space, (Nếu bạn không giữ đồ vật trong không gian,) |
they move around. (chúng di chuyển xung quanh.) |
First |
If you look at the sky tonight, (Nếu bạn nhìn bầu trời đêm nay,) |
you'll see the planet Jupiter. (bạn sẽ thấy hành tinh Sao Mộc.) |
Second |
If astronauts went to Venus, (Nếu các phi hành gia đã đến sao Kim,) |
they wouldn't survive. (họ sẽ không thể sống sót.) |
Bài 2
2. Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in the box.
(Hoàn thành câu điều kiện loại không với dạng đúng của động từ trong khung.)
be become jump |
Did you know ...?
If you look at the Earth from the Space Station, you can see the River Amazon.
1. If you measure the temperature of the moon at night, it _____ -183℃.
2. If a person _____ on the moon, they can go six times higher than on the Earth.
3. If you drop something in space, it _____.
4. If a person lives in space for a long time, he or she _____ taller.
5. Unless an astronaut sleeps in a special bed, he or she _____ in the same place.
Lời giải chi tiết:
1. is |
2. jumps |
3. doesn’t fall |
4. becomes |
5. doesn’t stay |
1. If you measure the temperature of the moon at night, it is -183℃.
(Nếu bạn đo nhiệt độ của mặt trăng vào ban đêm, thì nhiệt độ là -183℃.)
2. If a person jumps on the moon, they can go six times higher than on the Earth.
(Nếu một người nhảy lên mặt trăng, họ có thể lên cao gấp sáu lần so với Trái đất.)
3. If you drop something in space, it doesn’t fall.
Nếu bạn thả một vật gì đó vào không gian, nó sẽ không rơi.)
4. If a person lives in space for a long time, he or she becomes taller.
(Nếu một người sống trong không gian trong một thời gian dài, anh ấy hoặc cô ấy sẽ trở nên cao hơn.)
5. Unless an astronaut sleeps in a special bed, he or she doesn’t stay in the same place.
(Trừ khi một phi hành gia ngủ trên một chiếc giường đặc biệt anh ấy hoặc cô ấy sẽ không ở nguyên một chỗ.)
Bài 3
3. Complete the sentences with the first or second conditional form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành câu bằng dạng câu điều kiện loại một hoặc loại hai của động từ trong ngoặc.)
If I invented (invent) the most intelligent robot in the world, I’d be (be) really famous!
1. We _____ (visit) the science museum tomorrow unless the weather _____ (be) bad.
2. I _____ (not be) surprised if astronauts _____ (go) to Jupiter in the next sixty years.
3. Unless Monica _____ (study) for her science exam, she _____ (do) badly - just like last year.
4. What _____ (people / do) if a big meteor suddenly _____ (hit) the Earth?
5. He _____ (not win) the competition next week unless he _____ (change) his design.
Lời giải chi tiết:
1. ’ll visit, is |
2. wouldn’t be, went |
3. studies, ’ll do |
|
4. would people do, hit |
5. won’t win, changes |
|
|
1. We’ll visit the science museum tomorrow unless the weather is bad.
(Chúng ta sẽ đến thăm bảo tàng khoa học vào ngày mai trừ khi thời tiết xấu.)
Giải thích: Câu này diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở tương lai => chia câu điều kiện loại 1.
2. I wouldn’t be surprised if astronauts went to Jupiter in the next sixty years.
(Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu các phi hành gia đến Sao Mộc trong sáu mươi năm tới.)
Giải thích: Việc đi tới Sao Mộc là hành động không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và cũng không xảy ra ở tương lai.=> chia câu điều kiện loại 2.
3. Unless Monica studies for her science exam, she’ll do badly - just like last year.
(Nếu Monica không học cho kỳ thi khoa học, cô ấy sẽ làm bài tệ - giống như năm ngoái.)
Giải thích: Câu này diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở tương lai => chia câu điều kiện loại 1.
4. What would people do if a big meteor suddenly hit the Earth?
(Mọi người sẽ làm gì nếu một thiên thạch lớn bất ngờ va vào Trái đất?)
Giải thích: Việc thiên thạch lớn bất ngờ va vào Trái đất là việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và cũng không xảy ra ở tương lai.=> chia câu điều kiện loại 2.
5. He won’t win the competition next week unless he changes his design.
(Anh ấy sẽ không giành chiến thắng trong cuộc thi vào tuần tới trừ khi anh ấy thay đổi thiết kế của mình.)
Giải thích: Câu này diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở tương lai => chia câu điều kiện loại 1.
Bài 4
4. Complete the film review with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành bài đánh giá phim bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Film review: The Martian Star rating:
If you haven't had the chance to see this fascinating film, you'll wish you (1) _____ (have) some free time to immerse yourself in its enchanting world. The Martian is about a space mission in 2035. It promises to be a heartwarming experience.
Setting foot on the hostile planet, the characters wish they (2) _____ (can) fulfill some aspirations.
They wish they (3) _____ (succeed) in exploring Acidalia Planitia but a severe dust storm comes and one astronaut Mark Watney (Matt Damon) is left behind on Mars by accident. The film focuses on their wish that he (4) _____ (find) out some ways to survive. Watch the film to know the ending of the story.
I do believe that, with positive reviews circulating, you certainly wish some day you (5) _____ (will) join the audience in experiencing the magic of knowledge, and (6) _____ (enjoy) the film to the end.
Phương pháp giải:
wish + V2/ed
Lời giải chi tiết:
1. had |
2. could |
3. succeeded |
4. found |
5. would |
6. enjoyed |
Film review: The Martian
If you haven't had the chance to see this fascinating film, you'll wish you had some free time to immerse yourself in its enchanting world. The Martian is about a space mission in 2035. It promises to be a heartwarming experience.
Setting foot on the hostile planet, the characters wish they could fulfill some aspirations.
They wish they succeeded in exploring Acidalia Planitia but a severe dust storm comes and one astronaut Mark Watney (Matt Damon) is left behind on Mars by accident. The film focuses on their wish that he found out some ways to survive. Watch the film to know the ending of the story.
I do believe that, with positive reviews circulating, you certainly wish some day you would join the audience in experiencing the magic of knowledge, and enjoyed the film to the end.
Tạm dịch:
Đánh giá phim: The Martian
Nếu bạn chưa có cơ hội xem bộ phim hấp dẫn này, bạn sẽ ước mình có chút thời gian rảnh để đắm mình vào thế giới mê hoặc của nó. The Martian kể về một nhiệm vụ không gian vào năm 2035. Hứa hẹn sẽ là một trải nghiệm ấm lòng.
Đặt chân lên hành tinh thù địch, các nhân vật ước mình có thể thực hiện được một số nguyện vọng.
Họ ước mình đã thành công trong việc khám phá Acidalia Planitia nhưng một cơn bão bụi dữ dội ập đến và một phi hành gia Mark Watney (Matt Damon) đã vô tình bị bỏ lại trên sao Hỏa. Bộ phim tập trung vào mong muốn của họ là anh ấy đã tìm ra một số cách để sống sót. Hãy xem phim để biết kết thúc của câu chuyện.
Tôi tin rằng, với những đánh giá tích cực đang lan truyền, chắc chắn bạn sẽ ước một ngày nào đó mình sẽ cùng khán giả trải nghiệm phép màu của kiến thức và thưởng thức bộ phim cho đến hết.
Bài 5
5. Complete the sentences with conditionals or wish form and your own ideas.
(Hoàn thành câu bằng câu điều kiện hoặc câu mong muốn và ý tưởng của riêng bạn.)
Humans wish they could perform time travel in the near future.
1. I wish medicine experts _____________________________________
2. Unless scientists do experiments, ______________________________
3. If I travelled to the moon, ____________________________________
4. Water evaporates if _________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. I wish medicine experts created effective drugs to against cancer.
(Tôi ước các chuyên gia y tế tạo ra loại thuốc hiệu quả để chống lại bệnh ung thư.)
2. Unless scientists do experiments, they won’t find cures for diseases.
(Nếu các nhà khoa học không tiến hành thí nghiệm, họ sẽ không tìm ra cách chữa trị bệnh tật.)
3. If I travelled to the moon, I’d take lots of photos to show my friends!
(Nếu tôi du hành lên mặt trăng, tôi sẽ chụp thật nhiều ảnh để cho bạn bè xem!)
4. Water evaporates if you heat it.
(Nước sẽ bốc hơi nếu bạn đun nóng nó.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Language focus: Conditionals - wish - Unit 5. English and world discovery - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus timdapan.com"