Hình thức của bàng thái cách

Giả định cách hiện tại có cùng dạng với nguyên mẫu do đó giả định cách hiện tại của to be là be cho tất cả các ngôi, và của tất cả các động từ khác là dạng y hệt như thì hiện tại chỉ trừ s không có ở ngôi thứ ba số ít :


A. Giả định cách hiện tại có cùng dạng với nguyên mẫu do đó giả định cách hiện tại của to be là be cho tất cả các ngôi, và của tất cả các động từ khác là dạng y hệt như thì hiện tại chỉ trừ s không có ở ngôi thứ ba số ít :

The queen lives here (Thì hiện tại.)

(Vị nữ hoàng sống ở đây.)

Long live the queen ! (Thức giả định.)

(Nữ hoàng vạn tuế !}

B. Giả định quá khứ có cùng dạng với thì quá khứ đơn, chỉ trừ có việc be được chia hoặc là I/he/she/ it was hoặc là I/he/she/it were. Trong các cách diễn dạt mối nghi ngờ hoặc tính không thực, were thường được dùng hơn :

He behaves as though he were the owner (Anh ta cư xử như thế anh ta là chủ vậy.)

Tuy nhiên, trong các cuộc nói chuyện, ta thường dùng was thay cho were.

Quá khứ giả định thường được gọi là «quá khứ không thực»

Bài giải tiếp theo
Cách dùng của hiện tại giả định
Cách dùng cấu trúc as if/as though + quá khứ giả định
Cách dùng It is time + quá khứ giả định ( Quá khứ không có thật)