Grammar - Unit 1 (tiếp) Tiếng Anh 9
Wish clauses (Mệnh để chỉ ước muốn). 1. WISH + (that) clause. 2. “IF ONLY + clause” . 3 “WOULD / “D RATHER + (that) clause”: được dùng diễn tả điều gì ưa thích hơn. Mệnh đề theo sau “would rather” có cấu trúc giống như mệnh đề sau “wish”.
Để diễn tả ước muốn hay sự hối tiếc, chúng ta cỏ thể dùng động từ “WISH” hoặc “IF ONLY”, hay “WOULD RATHER” + mệnh đề (a clause).
1. WISH + (that) clause.
- A wish in the present (Ước muốn ở hiện tại).
S + wish + (that) + S + V (past subjunctive) + O/A]
e.g.: I wish (I that) I had a good memory.
(Ước gì tôi có trí nhớ tốt.)
He wishes (that) he knew many languages.
(Anh ấy ước gì anh ấy biết nhiều ngôn ngữ.)
* Past subjunctive tense (Thì quá khứ giả định /bằng thái) có dạng giống thì Quá khứ đơn ( Simple past tense), trừ động từ Be có một dạng duy nhất là WERE.
e.g.: He wishes (that) he were a president.
(Anh ấy ước gì anh ấy là tổng thống.)
2. “IF ONLY + clause” .
Mệnh đề theo sau “IF ONLY” có cấu trúc giống như “WISH”,
e.g.: If only he were at our meeting now.
(Ước gì bây giờ anh ấy có mặt ở buổi họp của chúng tôi.)
3 “WOULD / “D RATHER + (that) clause”: được dùng diễn tả điều gì ưa thích hơn. Mệnh đề theo sau “would rather” có cấu trúc giống như mệnh đề sau “wish”.
e. g.: I’d rather (that) you took the course in English.
(Tôi thích bạn theo học khóa tiếng Anh hơn.) (in the present).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Grammar - Unit 1 (tiếp) Tiếng Anh 9 timdapan.com"