Writing - trang 46 Unit 6 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Complete the sentences with information about yourself by writing
Bài 1
Nhìn vào tương lai của bạn!
Task 1 Complete the sentences with information about yourself by writing
(Hoàn thành các câu với thông tin về chính bạn bằng cách viết)
Đáp án:
Hai việc bạn muốn làm trong năm tới.
1. I will be the best student at my school.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn S + will + V nguyên thể
Tạm dịch: Tôi sẽ là học sinh giỏi nhất trường.
2. I will visit my aunt and uncle in Japan.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn S + will + V nguyên thể
Tạm dịch: Tôi sẽ thăm cô và chú ở Nhật Bản
Hai việc bạn không muốn làm trong năm tới
1. I won’t be late for school any more.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng phủ định S + won't + V nguyên thể
Tạm dịch: Tôi sẽ không đi học muộn nữa
2. I won’t have too much homework.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng phủ định S + won't + V nguyên thể
Tạm dịch: Tôi sẽ không có quá nhiều bài tập vê nhà.
Hai thứ bạn muốn có trong năm tới
1.I will have a new caculator.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn S + will + V nguyên thể
Tạm dịch: Tôi sẽ có chiếc máy tính cầm tay mới.
2. I will have a new schoolback.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn S + will + V nguyên thể
Tạm dịch: Tôi sẽ có cặp sách mới
Bài 2
Task 2 Using your answers in 1, write a short paragraph about your plan for the next year. You can use the expressions below.
[ Sử dụng câu trả lời của em ở bài 1, viết một đoạn văn ngắn về kế hoạch của em cho năm tới. Bạn có thể sử dụng những cách trình bày bên dưới.]
Next year I am going to .. ./I am not going to ... [ Năm tới mình dự định/ mình dự định không...]
Next year I will.../ I won't... [ Năm tới mình sẽ/ sẽ không...]
Đáp án:
Next year, I will be the best student at my chool , so I am going study a lot and try my best to finish all assignments. Then, when the summer comes, I will have a long break, so I am going to visit my aunt and uncle in Japan. I haven’t seen them for 3 years now and I miss them so much. Of course, to be a good student I will not be late for school so that won’t miss any lessons. However, I hope I won’t have too much repeated homewwork because they are so boring. To get my target, I am going to have a new school to bear my school things and a new caculator to study math and other related subjects better.
Tạm dịch:
Bài 3
Task 3 Rewrite the following sentences in a way that their original meanings do not change.
[ Viết lại những câu sau bằng cách không làm cho nghĩa gốc thay đổi]
sử dụng động từ khuyết thiếu should để diễn tả hành động nên làm và shouldn't là không nên làm
1. It's good if children go to bed early. [Thật tốt nếu trẻ em đi ngủ sớm]
—> Children should........................................
Đáp án: Children should go to bed early.
Tạm dịch: Trẻ em nên đi ngủ sớm
2. It's not a good idea when students copy other students' work. [ Không phải là ý tưởng hay khi học sinh chép bài của bạn.]
—► Students shouldn't ........................................
Đáp án: Students shouldn't copy other students'work.
Tạm dịch: Học sinh không nên quay cóp bài của bạn khác.
3. I am not happy when children lie to their parents. [ Tôi không vui khi trẻ con nói dối bố mẹ chúng]
—► Children shouldn't ........................................
Đáp án: Children shouldn't lie to their parents.
Tạm dịch: Trẻ em không nên nói dối cha mẹ.
4. It's good if you say'Thank you'to a person who has helped you. [ Thật tốt nếu bạn nói cảm ơn với người đã giúp đỡ bạn.]
—► You should .........................................
Đáp án: You should say'Thank you'to a person who has helped.
Tạm dịch: Bạn nên nói lời Cảm ơn đến người đã giúp đỡ bạn
Bài 4
Task 4 Test your memory!!!
Write true sentences about New Year practices in different countries, using the words/phrases given.
[ Kiểm tra trí nhớ của bạn
Viết những câu đúng về các phong tục năm mới ở các nước khác nhau, sử dụng các từ và cụm từ đã cho]
Example: [ Ví dụ]
1. the first footer/can bring/good or bad luck/. [ Người xông đất có thể mang lại vận may hoặc rủi]
—> The first footer can bring good or bad luck.
2. children/usually/get up/early at Tet.
—> Children don't usually get up early at Tet. [ Trẻ con thường thức dậy sớm vào dịp Tết]
Now you do the same [ Bây giờ bạn làm tương tự ]
1. the Scottish/go/graveyard/on New Year's Eve/.
Đáp án: The Scottish don't go to the graveyard on New Year's Eve.
Giải thích: Diễn tả một sự thật trong hiện tại ta sử dụng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Người Scotland không đi đến nghĩa địa vào đêm giao thừa
2. Viet Nam/people/should/break things/at Tet/.
Đáp án: In Viet Nam, people shouldn't break things atTet.
Giải thích: Ta sử dụng động từ khuyết thiếu shouldn't để diễn tả hành động không nên làm
Tạm dịch: Ở Việt Nam, người ta không nên làm vỡ đồ vào dịp Tết
3. Japan/temples/ring/their bells/108 times/.
Đáp án: In Japan, temples ring their bells 108 times.
Giải thích: Diễn tả một sự thật trong hiện tại ta sử dụng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Ở Nhật Bản, các ngôi đền của người Nhật rung chuông 108 lần.
4. a midnight kiss/can/bring/a lot of money/.
Đáp án: A midnight kiss can bring a lot of money.
Giải thích: Cấu trúc của động từ khuyết thiếu can + V - nguyên thể
Tạm dịch: Một nụ hôn lúc nửa đêm không thể mang lại nhiều tiền
5. Thai people/throw/water/one another/.
Đáp án: Thai people throw water on/at one another.
Giải thích: Diễn tả một sự thật trong hiện tại ta sử dụng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Người Thái té nước vào người khác
6. Danish people/decorate/houses/drawings of the Sun/.
Đáp án: Danish people don't decorate their houses with drawings of the Sun.
Giải thích: Diễn tả một sự thật trong hiện tại ta sử dụng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Người Đan Mạch không trang trí nhà bằng các bức tranh vễ ông Mặt Trời
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Writing - trang 46 Unit 6 SBT tiếng Anh lớp 6 mới timdapan.com"