Writing - trang 9 - Unit 1 - SBT tiếng anh lớp 9 mới
Make sentences using the words and phrases below. You can add extra words or make changes.
Bài 1
Task 1. Make sentences using the words and phrases below. You can add extra words or make changes.
(Viết câu có sử dụng từ và cụm từ dưới đây. Em có thể thêm từ hoặc thay đổi.)
Đáp án:
1. There are some famous pottery villages in Viet Nam such as Chu Dau, BatTrang, and Bau True.
Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn
There + be (be phụ thuộc vào danh từ đứng sau) : có bao nhiêu
Tạm dịch: Có một số làng gốm nổi tiếng ở Việt Nam như Chu Đậu, Bát Trang, và Bau True.
2. Bau True is one of the oldest pottery villages in Southeast Asia.
Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít ==> is
Tạm dịch: Bau True là một trong những làng gốm lâu đời nhất ở Đông Nam Á.
3. It is located about ten kilometres from Phan Rang City.
Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn
It is located ... diễn tả vị trí
Tạm dịch: Ngôi làng nằm cách thành phố Phan Rang khoảng mười cây số.
4. There, young girls from twelve to fifteen years old begin to learn how to make pottery.
Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn
learn how to + V nguyên thể (học làm việc gì đó)
Tạm dịch: Ở đó, những cô gái trẻ từ mười hai đến mười lăm tuổi bắt đầu học làm gốm.
5. They know how to make pottery products from pots to small jars.
Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn
know how to + V nguyên thể (biết làm việc gì đó)
Tạm dịch: Họ biết làm các sản phẩm gốm từ bình đến lọ nhỏ.
Bài 2
Task 2. Complete each complex sentences using your own ideas.
Hoàn thành những câu sau theo ý tưởng của em.
1. While I was shopping in my favurite fashion shop,.............
Đáp án: While I was shopping in my favurite fashion shop, my mom was going to the theatre
Giải thích: Sử dụng cấu trúc While + QKTD, QKTD ==> diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời
Tạm dịch: Trong khi tôi đang mua sắm trong cửa hàng thời trang yêu thích của mình, mẹ tôi đang đi đến nhà hát
2. My mother goes to Bat Trabg Ceramic Village every month so that............
Đáp án: My mother goes to Bat Trabg Ceramic Village every month so that she can buy her favourite potteries
Giải thích: vì dùng so that ==> mệnh đề vế 2 là mục đích của vế 1
Tạm dịch: Mẹ tôi đến Làng gốm Bat Trabg mỗi tháng để có thể mua đồ gốm yêu thích của mình
3. My close friends love doing yoga in that centre because .....................
Đáp án: My close friends love doing yoga in that centre because it helps them to relax.
Giải thích: help sb to V (giúp ai đó làm gì)
Tạm dịch: Những người bạn thân của tôi thích tập yoga ở trung tâm đó vì nó giúp họ thư giãn.
4. ...................... though we have lots of similar products at home.
Đáp án: We are producing more and more shoes though we have lots of similar products at home.
Giải thích: diễn tả 1 hành động đang diễn ra ==> thì hiện tại tiếp diễn
có though diễn tả hai vế đối lập
Tạm dịch: Chúng tôi đang sản xuất ngày càng nhiều giày mặc dù chúng tôi có rất nhiều sản phẩm tương tự ở nhà.
5. We decided to have a picmic in Green Park after ..................
Đáp án: We decided to have a picmic in Green Park after discussing a whole day.
Giải thích: after + Ving : sau khi làm gì đó
Tạm dịch: Chúng tôi quyết định có một picmic ở Công viên xanh sau khi thảo luận cả ngày.
Bài 3
Task 3. You reeceive an email from Elena, your pen pal in the UK. She asks you to wrrite to her about your favourite places of interest in your area.Writing an email telling her about these places.
(Em nhận được email từ Elena, bạn tâm thư ở Anh. Cô ấy bảo bạn hãy viết thư kể cho cô ấy về những địa điểm bạn yêu thích ở nơi bạn sống. Viết một emai kể về những địa điểm đó.)
Đáp án gợi ý:
I usually spend my leisure time in my local park. I love spending my time walking along the park and enjoy the fresh air. This park has a lot of green trees and empty spaces so people can many activities there such as playing sports, jogging, chatting with their friends… I usually play football with my friends after school. Besides, I also like to go to the cinema near my house
Tạm dịch:
Tôi thường dành thời gian giải trí của tôi trong công viên địa phương của tôi. Tôi thích dành thời gian đi bộ dọc theo công viên và tận hưởng không khí trong lành. Công viên này có rất nhiều cây xanh và không gian trống để mọi người có thể tham gia nhiều hoạt động như chơi thể thao, chạy bộ, trò chuyện với bạn bè của họ. Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè sau giờ học. Ngoài ra, tôi cũng thích đi xem phim gần nhà
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Writing - trang 9 - Unit 1 - SBT tiếng anh lớp 9 mới timdapan.com"