Writing - Trang 9 Unit 7 VBT Tiếng Anh 9 mới

Make up sentences using the words and phrases given.


Bài 1

Task 1. Make up sentences using the words and phrases given. (Hãy viết thành câu, sử dụng những từ và cụm từ đã cho.)

1. If / you / come / Viet Nam / you / should / try / pho/. / It / really / delicious /.

Đáp án: If you come to Viet Nam, you should try pho. It's really delicious.

Tạm dịch: Nếu bạn đến Việt Nam, bạn nên thử món phở. Nó thực sự rất ngon.


2. Fajitas / dish / of/ meat / and / vegetables / cut / into / trips /. / It / cooked /and / wrapped / inside / flatbread /.

Đáp án: Fajitas is a dish of meat and vegetables cut into trips. It is cooked and
wrapped inside a flatbread.

Tạm dịch: Fajitas là một món thịt và rau được cắt thành các chuyến đi. Nó được nấu chín và bọc bên trong một bánh mì dẹt.


3. If / you / like / spicy / food / you / should / try / curry /. / It / dish / of / meat / or / vegetables / cooked / in / spicy sauce /.

Đáp án: If you like spicy food, you should try curry. It is a dish of meat or vegetables,
cooked in a spicy sauce.
Tạm dịch: Nếu bạn thích đồ ăn cay, bạn nên thử cà ri. Đó là một món thịt hoặc rau, nấu trong nước sốt cay.

 

4. how / many / components/ there / in / a / typical / Japanese / meal /?

Đáp án: How many components are there in a typical Japanese meal?

Tạm dịch: Có bao nhiêu thành phần trong một bữa ăn điển hình của Nhật Bản?


5. general / do / Vietnamese / people / have / healthy / eating / habits/?

Đáp án: In general, do Vietnamese people have healthy eating habits?

Tạm dịch: Nói chung, người Việt có thói quen ăn uống lành mạnh hay không ?


Bài 2

Task 2. Rewrite the following sentences, using conditional sentence type 1.

(Viết lại những câu sau sử dụng câu điều kiện loại 1)

Cấu trúc câu điều kiện loại một:

If + S + V (s/es) + O, S+ will+ V_nt

Cách dùng: chỉ điều có thật, có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai



1. He often eats fast food and drinks soft drink. He puts on weight quickly.

Đáp án: If he doesn't eat fast food and drink soft drink often, he won't put on
weight quickly.
Tạm dịch: Nếu anh ấy không ăn thức ăn nhanh và uống nước ngọt thường xuyên, anh ấy sẽ không tăng cân nhanh chóng.


2. She usually eats sweets before bedtime. She often suffers from toothache.
Đáp án
: If she doesn't eat sweets before bedtime, she won't suffer from toothache.

Tạm dịch: Nếu cô ấy không ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ, cô ấy sẽ không bị đau răng.


3. She often has a stomachache. She sometimes skips breakfast.

Đáp án: She won't sometimes have stomachache if she doesn't skip breakfast.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ không bị đau bụng nếu cô ấy không bỏ bữa sáng.


4. My father smokes cigarettes every day. He coughs a lot.

Đáp án: If my father doesn't smoke cigarettes every day, he won't cough a lot.
Tạm dịch: Nếu cha tôi không hút thuốc mỗi ngày, ông sẽ không ho nhiều.


5. My mother often teaches my sister how to cook traditional Vietnamese food. My sister can cook very well now.

Đáp án: If my mother doesn't teach my sister how to cook traditional Vietnamese
food, she can't cook very well now.
Tạm dịch: Nếu mẹ tôi không dạy chị tôi cách nấu các món ăn truyền thống của Việt Nam, bây giờ cô ấy không thể nấu ăn ngon

 


Bài 3

Task 3. There are ten mistakes in this passage. Can you find and correct them?

Well, I think there are many way to keep fit. Firstly, you should eat healthy. Don't eat too much meat, fast food and fried things. Some people often has a big hamburger and a soft drink for their lunch. It isn't good habit because that meal doesn't include any vegetables. If someone
wants to have a quick healthy lunch, they should buy some avocado sushi. Secondly, you shouldn't to deep-fry food. You should steam it because steamed dishes doesn't use any fat. If you like, you can also stew lean meat with vegetables. It's healthy and nutrition. Thirdly, you should get up early and do morning exercise regularly. I think it is not easily for you to follow this advice. But if you follow it you will always be on good health.

Đáp án:

Well, I think there are many way to keep fit. Firstly, you should eat healthy. Don't eat too much meat, fast food and fried things. Some people often has a big hamburger and a soft drink for their lunch. It isn't good habit because that meal doesn't include any vegetables. If someone
want to have a quick healthy lunch, they should buy some avocado sushi. Secondly, you shouldn't to deep-fry food. You should steam it because steamed dishes doesn't use any fat. If you like, you can also stew lean meat with vegetables. It's healthy and nutrition. Thirdly, you should get up early and do morning exercise regularly. I think it is not easily for you to follow this advice. But if you follow it you will always be on good health

Lời giải

(1)   Way => ways (sau many là danh từ đếm được số nhiều)

(2)   Healthy => healthily (cần một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ eat)

(3)   Has => have (chủ ngữ là people đi với động từ số nhiều

(4)   Good habit => a good habit (cần có mạo từ a đứng trước danh từ đếm được số ít)

(5)   Want => wants (chủ ngữ là đại từ bất định someone, động từ đi kèm ở dạng số ít)

(6)   To deep-fry => deep-fry (sau should là động từ nguyên thể không to)

(7)   Doesn’t => don’t (chủ ngữ là dishes số nhiều nên trợ động từ đi cùng dạng phủ định là don’t)

(8)   Nutrition => nutritious (liên từ and nối 2 từ/cụm từ có cùng loại từ, chức năng, healthy là tính từ nên phải đi kèm với 1 tính từ khác)

(9)   Easily => easy (Cấu trúc: It+be+adj+to+V_nt: như thế nào để làm gì)

(10)  On => in ( trong sức khỏe)

Bài giải tiếp theo