Writing - Trang 53 Unit 12 VBT Tiếng Anh 8 mới

Turn these sentences into reported speech.


Bài 1

Task 1. Turn these sentences into reported speech.

(Biến những câu này thành bài gián tiếp)

Lời giải chi tiết:

1. What subject do you find the most difficult?' My mother asked.

Lời giải: Cấu trúc câu hỏi Wh-:  Wh+ S+V+O

Đáp án: My mother asked me what subject I found the most difficult.

Tạm dịch:

Mẹ tôi hỏi tôi môn nào khó nhất.

 

2. Please repeat what you have said,' she asked John.

Lời giải:

Cấu trúc: ask sb to do st (bảo ai làm gì)
Đáp án: She asked John to repeat what he had said.

Tạm dịch: Cô yêu cầu John nhắc lại những gì anh đã nói.

 

3. "Do you speak any other languages?" Mr. Baker asked me.

Lời giải: Cấu trúc câu hỏi yes/no: If / whether +S+V+O 
Đáp án: Mr. Baker asked me if I spoke any other languages.

Tạm dịch: Ông Baker hỏi tôi có nói ngôn ngữ nào khác không.

 

4. Close the door, please! It's very noisy.

Lời giải:Cấu trúc: tell sb to do st (bảo ai làm gì)

Đáp án: She told us to close the door because it was very noisy.

Tạm dịch:Cô ấy bảo chúng tôi đóng cửa lại vì nó rất ồn ào.


5. Where can I buy a phone card in this city?' he asked.

Lời giải: Cấu trúc câu hỏi Wh-:  Wh+ S+V+O

Đáp án: He asked me where he could buy a phone card in that city.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi có thể mua thẻ điện thoại ở đâu trong thành phố đó.


Bài 2

Task 2. Turn these sentences into direct speech from reported speech.

(Biến những câu này thành lời nói trực tiếp từ câu gián tiếp.)

Lời giải chi tiết:

1. The boss asked me how many languages I could speak.

Lời giải:  Could => can                      

Đáp án: The boss asked me: “"How many languages can you speak?”

Tạm dịch: Sếp hỏi tôi: Bạn có thể nói được bao nhiêu ngôn ngữ?

 

2. My friends wanted to know if he would stay there with me some more
days.
Lời giải: Chuyển đổi chủ ngữ (he=>I), tân ngữ (me => you), would => will                    

Đáp án: My friends wanted to know: “Will he stay here with you some more days?”

Tạm dịch: Bạn bè tôi muốn biết: anh ấy sẽ ở đây với bạn thêm vài ngày nữa à?

 

3. I wondered if they were going to build a new school in that area the
following year.
Lời giải:

Tiến 1 thì: were going to => are going to, that => this, the following year => next year                        

Đáp án: I wondered: “Are they going to build a new school in this area next year?'’

Tạm dịch: Tôi tự hỏi: Có phải họ sẽ xây trường mới ở khu vực này vào năm tới không? '

 

4. They wanted to discover what made the new land different from others.
Lời giải:

Tiến một thì quá khứ đơn => hiện tại đơn                         

Đáp án They wanted to discover: 'What makes the new land different from others?'

Tạm dịch: Họ muốn khám phá: 'Điều gì làm cho vùng đất mới khác biệt với những người khác?'

5. People wondered why the security of the earth would be threatened.
Lời giải:  

Tiến một thì (would => will)                     

Đáp án People wondered: “Why will the security of the earth be threatened?”

Tạm dịch: Mọi người tự hỏi: Tại sao an ninh của trái đất sẽ bị đe dọa?


Bài 3

Task 3. There is one mistake in each sentence. Find out and correct it.

(Có một lỗi trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)

Lời giải chi tiết:

1. Mars is the fourth planet from the Sun and the second small planet in the Solar System, after Mercury.

Lời giải:

Nhỏ thứ 2 (sau nhỏ nhất) the second smallest

Đáp án: the second small => the second smallest

=> Mars is the fourth planet from the Sun and the second smallest planet in the Solar System, after Mercury.

(Sao Hỏa là hành tinh thứ tư tính từ Mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai trong Hệ Mặt trời, sau Sao Thủy.)

 

2. Named after the Roman god of war, it is often referred to as the "Red Planet' because the iron oxide prevalent in its surface gives it a reddish appearance,
Lời giải:

Trên bề mặt (on surface)

Đáp án: in => on 

=> Named after the Roman god of war, it is often referred to as the "Red Planet' because the iron oxide prevalent on its surface gives it a reddish appearance,
(Được đặt theo tên của vị thần chiến tranh La Mã, nó thường được gọi là "Hành tinh đỏ" bởi vì oxit sắt phổ biến trên bề mặt của nó mang lại cho nó một vẻ ngoài màu đỏ)



3. Mars is a terrestrial planet with a thin atmosphere, having surface features reminiscent both and the impact craters of the Moon and the volcanoes, valleys, deserts, and polar ice caps of Earth.
Lời giải:

Cấu trúc: both of A and B (cả A và B)

Đáp án: both and => both of

=> Mars is a terrestrial planet with a thin atmosphere, having surface features reminiscent both of the impact craters of the Moon and the volcanoes, valleys, deserts, and polar ice caps of Earth.
(Sao Hỏa là một hành tinh trên mặt đất với bầu khí quyển mỏng, có các đặc điểm bề mặt gợi nhớ cả hai miệng hố va chạm của Mặt trăng và các núi lửa, thung lũng, sa mạc và các tảng băng cực của Trái đất.)

 

4. The rotational period and seasonal cycles of Mars are likewise similar those of Earth, as is the tilt that produces the seasons.
Lời giải:

Cấu trúc: similar to st (giống với thứ gì)

Đáp án: similar => similar to

=> The rotational period and seasonal cycles of Mars are likewise similar to those of Earth, as is the tilt that produces the seasons.

(Thời kỳ quay và chu kỳ theo mùa của Sao Hỏa tương tự như Trái đất, cũng như độ nghiêng tạo ra các mùa.)

 

5. Mars are the site of Olympus Moons, the largest volcano and second-highest known mountain in the Solar System, and of Valles Mariner is one of the largest canyons in the Solar System....

Lời giải:

Sao hỏa (Mars) là danh từ riêng (số ít) => động từ to be ở hiện tại tương ứng: is

Đáp án: are => is

=> Mars is the site of Olympus Moons, the largest volcano and second-highest known mountain in the Solar System, and of Valles Mariner is one of the largest canyons in the Solar System....

(Sao Hỏa là địa điểm của Olympus Moons, ngọn núi lửa lớn nhất và là ngọn núi cao thứ hai trong Hệ Mặt Trời, và của Valles Mariner là một trong những hẻm núi lớn nhất trong Hệ Mặt Trời ....)

Bài giải tiếp theo