Vocabulary & Grammar - Trang 48 Unit 12 VBT Tiếng Anh 8 mới

Choose the best option A, B, C or D to complete each sentence.


Bài 1

Task 1. Choose the best option A, B, C or D to complete each sentence.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hay D.)

1. Mohan asked his mother if __ the Internet.

A. could he surf

B. he can surf

C. he could surf

D. he surfs

2. I asked the salesgirl how much………..

A.did the dress cost

B. cost the dress

C. the dress cost

D. the dress costs

3. ………..the pink dress? It suits you,’ said Molly.

A. Why did I not buy

B. Why don’t you buy

C. Did I buy

D. Had you bought

4. Father asked me …………… to watch Brother Bear with my cousins.

A. if I will want

B. whether I wanted

C. when will I want

D. why he wanted me

5. Mrs. Krishna asked her children to …………. The room for their grandmother’s visit.

A. prepare                  

B. be preparing                       

C. prepared                

D. has prepared

6. The little boy asked the waitress …………. Have another spoon.

A. could he                

B. he could                             

C. he can                    

D. if he could

7. Lisa asked me where …………….. for delicious seafood.

A. did she go

B. can she goes

C. she could go

D. could she go

Lời giải chi tiết:

1. C. 

Câu hỏi Yes/No gián tiếp: If+S+V+O, can => could

Mohan asked his mother if he could surf the Internet.

(Mohan hỏi mẹ của mình liệu anh ta có thể lướt Internet.)

2. C. 

Câu hỏi Wh- gián tiếp: Wh- + S + V+ O

I asked the salesgirl how much the dress cost

(Tôi hỏi cô bán hàng giá cái váy này bao nhiêu.)

3. B

Cấu trúc gợi ý: Why don’t you+V_nt (tại sao bạn không …?)

Why don’t you buy the pink dress? It suits you,’ said Molly.

(“Tại sao bạn không mua chiếc váy màu hồng? Nó phù hợp với bạn” ‘Molly nói.)

4. B

want => wanted

Father asked me to whether I wanted watch Brother Bear with my cousins.

(Cha hỏi tôi có muốn xem Anh Gấu với n hem họ không.)

5. A

Lời giải: Câu hỏi Yes/No gián tiếp: If/whether +S+V+O,

Cấu trúc ask sb to do st (bảo ai làm gì)

Mrs. Krishna asked her children to prepare the room for their grandmother’s visit.

(Bà Krishna yêu cầu các con chuẩn bị phòng cho chuyến thăm của bà của chúng.)

6. D

Câu hỏi Yes/No gián tiếp: If+S+V+O, can => could

The little boy asked the waitress if he could have another spoon.

(Cậu bé hỏi cô phục vụ cho cậu ấy một cái muỗng khác.)

8. C

Câu hỏi Wh- gián tiếp: Wh- + S + V+ O

Lisa asked me where she could go for delicious seafood.

(Lisa hỏi tôi nơi nào cô ấy có thể đi ăn hải sản ngon.)

 

8. I asked my mother ………………. Go to the bookshop with my friends.
A. may I                      B. I may not                C. if I might                            D. if could I
Lời giải:

Câu hỏi Yes/No gián tiếp: If/whether +S+V+O, may => might

Đáp án: C. I asked my mother if I might go to the bookshop with my friends.

Tạm dịch: Tôi hỏi mẹ tôi nếu tôi có thể đi đến hiệu sách với bạn bè của tôi.

 

9. Charles wanted to know ………………….
A. why is Joseph late
B. why was Joseph late
C. why Joseph was late
D. was Joseph late
Lời giải:

Câu hỏi Wh- gián tiếp: Wh- + S + V+ O

Đáp án: C. Charles wanted to know why Joseph was late

Tạm dịch: Charles muốn biết tại sao Joseph đến muộn

 

10. The little boy told the teacher what …………………….for Christmas.
A. did he get               B. did he got               C. he got                D. he get
Lời giải:

Câu hỏi Wh- gián tiếp: Wh- + S + V+ O , lùi thì hiện tại đơn về quá khứ đơn

Đáp án: B. The little boy told the teacher what he got for Christmas.

Tạm dịch: Cậu bé nói với giáo viên những gì cậu bé được cho Giáng sinh.


Bài 2

Task 2. Give the adjectives of the nouns in the box.

(Cho dạng tính từ của các danh từ trong khung.)

Lời giải chi tiết:

1. culture => cultural (thuộc văn hóa)

2. politics => political (thuộc chính trị)

3. economy => economic (thuộc kinh tế)

4. history => historical (thuộc về lịch sử)

5. nature => natural (thuộc về thiên nhiên)


Bài 3

Task 3. Use the words given in Exercise 2 to complete the sentences.

(Sử dụng các từ được đưa ra trong bài tập 2 để hoàn thành các câu.)

1. The two leaders discussed………………cooperation between their companies.

2. We make all our skin care products from……………ingredients.

3. Our city is not only a business centre, it is also the place where a lot of……………..events take place.

4. The Government was very worried because of the …………………. problems in some regions since one black man was killed.

5. My new friend likes …………… novels about the 18th century.

Lời giải chi tiết:

1. The two leaders discussed economic cooperation between their companies.

(Hai nhà lãnh đạo đã thảo luận về hợp tác kinh tế giữa các công ty của họ.)

2.  We make all our skin care products from natural ingredients.

(Chúng tôi làm cho tất cả các sản phẩm chăm sóc da của chúng tôi từ các thành phần tự nhiên.)

3. Our city is not only a business centre, it is also the place where a lot of cultural events take place.

(Thành phố của chúng tôi không chỉ là một trung tâm kinh doanh, mà còn là nơi diễn ra rất nhiều sự kiện văn hóa.) 

4. The Government was very worried because of the political problems in some regions since one black man was killed.

(Chính phủ đã rất lo lắng vì những vấn đề chính trị ở một số vùng kể từ khi một người da đen bị giết.)

5.  My new friend likes historical novels about the 18th century.

(Người bạn mới của tôi thích tiểu thuyết lịch sử về thế kỷ 18.)


Bài 4

Task 4. Complete the sentences using the correct form of the words in the box.

(Hoàn thành các câu sử dụng đúng dạng của các từ trong hộp.)

1. If you …………. to ask me a question, put your hand up.

2. Jane …………… me that she got up very early to learn by heart the new words.

3. John still …………… to me for losing my CD player.

4. I ………….. to help you with your homework, not do it all for you.

5. I'd like ………….. waiting a few more days before we make a final decision.

Lời giải chi tiết:

1. If you want to ask me a question, put your hand up.

(Nếu bạn muốn hỏi tôi một câu hỏi, hãy giơ tay lên.)

2. Jane told me that she got up very early to learn by heart the new words.

(Jane nói với tôi rằng cô ấy dậy rất sớm để học thuộc lòng những từ mới.)

3. John still hasn’t apologized to me for losing my CD player.

(John vẫn chưa xin lỗi tôi vì đã làm mất đầu đĩa CD của tôi.)

4. I agreed to help you with your homework, not do it all for you.

(Tôi đồng ý giúp bạn làm bài tập về nhà, không làm tất cả cho bạn.)

5. I'd like to suggest waiting a few more days before we make a final decision.

(Tôi muốn đề nghị đợi thêm vài ngày nữa trước khi chúng tôi đưa ra quyết định cuối cùng.)