Writing - Trang 39 Unit 11 VBT Tiếng Anh 9 mới
Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentences written before it, using the suggestions provided.
Bài 1
Task 1. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentences written before it, using the suggestions provided. (Viết lại những câu sau sao cho nó có nghĩa như câu ban đầy, sử dụng gợi ý)
1. They spent a lot of money on food and clothes. (passive)
Lời giải:
Cấu trúc bị động: be+V_PII+by+O
Đáp án: A lot of money was spent on food and clothes.
Tạm dịch: Rất nhiều tiền đã được chi cho thực phẩm và quần áo.
2. The restaurant serves seafood every Monday. (passive)
Lời giải:
Cấu trúc bị động: be+V_PII+by+O
Đáp án: Seafood is served by the restaurant every Monday.
Tạm dịch: Hải sản được phục vụ bởi nhà hàng mỗi thứ Hai.
3. Mr. Smith said he was too busy to speak to me. I had come to see him. (relative clauses)
Lời giải:
Ta thấy tân ngữ him ở vế thứ 2 đóng vai trò tân ngữ dùng để thay thế cho Mr. Smith (người) =>sử dụng mệnh đề quan hệ với Whom hoặc who
Đáp án: Mr. Smith, who (m) I had come to see, said he was too busy to speak to me.
Tạm dịch: Ông Smith, người mà tôi đã đến gặp, nói rằng ông quá bận để nói chuyện với tôi.
4. The garage is going to repair the car for us next week. (passive)
Lời giải:
Cấu trúc bị động thể truyền khiến: have st + V_PII
Đáp án: We are going to have the garage repaired the car for us next week.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ sửa chữa xe vào tuần tới.
5. All John's friends will see him off at the airport. (passive)
Lời giải: Cấu trúc bị động: be+V_PII+by+O
Đáp án: John will be seen off at the airport by all his friends.
Tạm dịch: John sẽ được đón ở sân bay bởi tất cả bạn bè của anh ấy.
Bài 2
Task 2. Rearrange the words and phrases given to make meaningful sentences.
(Sắp xếp lại những từ và cụm từ đã được cho để tạo thành câu.)
1. Time / changed / has // In / modern / era // this / women / taking/a/are / positive / role / in /society/.
Lời giải: Cụm từ: take role in: giữ vai trò trong
Đáp án: Time has changed. In this modern area, women are taking a positive role in society.
Tạm dịch: Thời gian đã thay đổi. Trong lĩnh vực hiện đại này, phụ nữ đang đóng một vai trò tích cực trong xã hội.
2. In / modern / our society /, / we see / that/ can/ women / now /involved / are / in / boldly / politics /.
Lời giải:
Cụm từ: involved in st (tham gia vào)
Đáp án: In our modern society, we can see that women are now boldly involved in politics.
Tạm dịch:
Trong xã hội hiện đại của chúng ta, chúng ta có thể thấy rằng phụ nữ bây giờ mạnh dạn tham gia vào chính trị.
3. Nowadays // women / a / very / the / important role / play / in / society // they / protected / by / law / and/get/ are / more / and / freedom / more.
Lời giải:
Cụm từ: play…role in st (giữ vai trò trong việc gì)
more and more + adj (so sánh tăng tiến càng…càng…)
Đáp án: Nowadays, women play a very important role in society, they are protected by law and get more and more freedom.
Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ đóng một vai trò rất quan trọng trong xã hội, họ được pháp luật bảo vệ và ngày càng có nhiều tự do hơn.
4. Unlike / women / the / past / whose / in / place / is/ the / house / inside // women/ in / 21st / century / the / can be / everywhere / found /
Lời giải:
Câu so sánh giữa phụ nữ trong quá khứ và phụ nữ hiện đại
Đáp án: Unlike women in the past whose place is inside the house, women in the 21st century can be found everywhere.
Tạm dịch: Không giống như phụ nữ trong quá khứ thường chỉ ở nhà, phụ nữ ở thế kỷ 21 có thể được tìm thấy ở khắp mọi nơi.
5. With / the / of / the / influence / mass/media/ and / Western / values /./becoming / women /very / bold // are/ brave /,/ adventurous /,/ capable /and / responsible /
Đáp án: With the influence of the mass media and Western values, women are becoming very bold, brave, adventurous, capable and responsible.
Tạm dịch:
Với ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông đại chúng và các giá trị phương Tây, phụ nữ đang trở nên rất táo bạo, dũng cảm, thích phiêu lưu, có khả năng và có trách nhiệm.
Bài 3
Task 3. Choose the best option A, B, C or D which has closest meaning to the first one.
(Chọn đáp án đúng A, B, C, D sao cho có nghĩa giống với câu ban đầu)
1. Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash.
A. Most of the people who recovered quickly were injured in the crash.
B. The people who were injured in the crash, most of them recovered quickly.
C. Most of the people recovered quickly after the crash.
D. Most of the people who were injured in the crash recovered quickly.
Lời giải: Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash.
(Hầu hết mọi người đã hồi phục nhanh chóng. Họ bị thương trong vụ tai nạn.)
=>Câu có nghĩa tương đồng:
Most of the people who were injured in the crash recovered quickly.
(Hầu hết những người bị thương trong vụ tai nạn đã hồi phục nhanh chóng.)
Đáp án: D
2. My sister didn't leave the car key, so I couldn't pick her up at the airport.
A. If my sister had left the car key, I could pick her up at the airport.
B. If my sister had left the car key, I would have picked her up at the airport.
C. If my sister have left the car key, I would have picked her up at the airport.
D. If my sister left the car key, I would pick her up at the airport.
Lời giải: My sister didn't leave the car key, so I couldn't pick her up at the airport.
(Chị tôi không để lại chìa khóa xe, vì vậy tôi không thể đón cô ấy ở sân bay.)
=>Câu có nghĩa tương đồng:
If my sister had left the car key, I would have picked her up at the airport.
(Nếu chị tôi đã để lại chìa khóa xe, tôi sẽ đón cô ấy ở sân bay.)
Đáp án: B
3. The last time I went to the museum was a year ago.
A. My going to the museum lasted a year.
B. A year ago, I often went to the museum.
C. At last I went to the museum after a year.
D. I have not been to the museum for a year.
Lời giải: The last time I went to the museum was a year ago.
(Lần cuối cùng tôi đến bảo tàng là một năm trước.)
=>Câu có nghĩa tương đồng: I have not been to the museum for a year.
(Tôi đã không đến bảo tàng trong một năm.)
Đáp án: D
4. Most scientists know him well. However, very few ordinary people have heard of him.
A. Many ordinary people know him better than most scientists do.
B. He is the only scientist that is not known to the general public.
C. Not only scientists but also the general public know him as a big name.
D. Although he is well known to scientists, he is little known to the general public.
Lời giải: Most scientists know him well. However, very few ordinary people have heard of him.
(Hầu hết các nhà khoa học biết ông. Tuy nhiên ít người bình thường đã nghe nói về ông)
=>Câu có nghĩa tương đồng:
Although he is well known to scientists, he is little known to the general public.
(Mặc dù ông được các nhà khoa học biết đến nhưng ông ít được công chúng biết đến.)
Đáp án: D
5. I expect you were fully satisfied with the results by the end of the school year.
A. At the end of the school year you must have been quite happy.
B. You were fully satisfied when the school year came to an end.
C. By the end of the school year you must have been fully satisfied.
D. You are completely satisfied with the results by the end of the school year.
Lời giải: I expect you were fully satisfied with the results by the end of the school year.
(Tôi hy vọng bạn hoàn toàn hài lòng với kết quả vào cuối năm học.)
=>Câu có nghĩa tương đồng:
By the end of the school year you must have been fully satisfied.
(Đến cuối năm học, bạn phải hoàn toàn hài lòng.)
Đáp án: C
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Writing - Trang 39 Unit 11 VBT Tiếng Anh 9 mới timdapan.com"