Vocabulary & Grammer - trang 12 - Unit 8 - SBT tiếng Anh 9 mới

Insert a suitable word in each numbered gap to complete the passage. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.


Bài 1

Task 1. Insert a suitable word in each numbered gap to complete the passage. 

(Điền từ thích hợp vào chỗ trống.) 

Thomas Cook (1808 -1892) is widely considered to be the father of modern mass tourism. He organised the first package (1)____ in history. He arranged for the Midland Counties Railway to charge one shilling per person for a group of campaigners travelling (2) ____ Leicester to a rally in Loughborough, eleven miles away. Cook was paid a share of the fares charged to the passengers, as the railway tickets couldn't (3) ____ issued at his own price. There (4) ____ been railway excursions before, but this one included entrance to an entertainment held on private grounds, rail tickets, and food during the train (5) ___ . Cook immediately saw the potential of a convenient ‘off-the-peg’ holiday product in which everything was (6) ___ in one cost. Afterwards he pioneered (7)________ holidays both in Britain and on the European continent (where Paris and the Alps were the most popuiar destinations). He founded the (8) _______ agency Thomas Cook & Son ( popularly nicknamed Cook's Tours), which became Thomas Cook AG eventually becoming Thomas Cook Group in 2007.

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Thomas Cook (1808-1892) được coi là cha đẻ của du lịch đại chúng hiện đại. Ông đã tổ chức kỳ nghỉ trọn gói đầu tiên trong lịch sử. Ông sắp xếp cho đường sắt Midland Counties để chịu trách nhiệm cho một shilling mỗi người cho một nhóm người vận động đi từ Leicester đến một cuộc mít tinh ở Loughborough, nơi cách xa mười dặm. Cook đã được trả một phần giá vé tính cho hành khách, vì vé xe lửa không thể được phát hành với giá riêng cho ông ấy. Đã có những chuyến du ngoạn bằng đường sắt trước đây, nhưng một trong số đó bao gồm lối vào giải trí được tổ chức trên cơ sở tư nhân, vé tàu điện và thực phẩm trong suốt chuyến đi tàu. Cook ngay lập tức nhìn thấy tiềm năng của một kỳ nghỉ tiện lợi có sẵn trong đó tất cả mọi thứ đã được trọn gói trong một mức giá. Sau đó, ông đi tiên phong trong các kỳ nghỉ trọn gói cả ở Anh và châu Âu (nơi Paris và dãy Alps là những điểm đến nổi tiếng nhất). Ông thành lập cơ quan du lịch Thomas Cook & Son (thường được gọi là Cook's Tours), và Thomas Cook AG trở thành Thomas Cook Group năm 2007.

Lời giải chi tiết:

1. tour/holiday  

Đáp án: He organised the first package  tour/holiday  in history.

Giải thích: package tour (tour du lịch trọn gói)         

2. from    

Đáp án: He arranged for the Midland Counties Railway to charge one shilling per person for a group of campaigners travelling from Leicester to a rally in Loughborough, eleven miles away.

Giải thích:  from (từ đâu)        

3. be    

Đáp án:  Cook was paid a share of the fares charged to the passengers, as the railway tickets couldn't be issued at his own price. 

Giải thích: be issued (được phát hành)            

4. had 

Đáp án:  There had been railway excursions before

Giải thích: had + P3 (thì quá khứ hoàn thành) 

5. journey  

Đáp án: but this one included entrance to an entertainment held on private grounds, rail tickets, and food during the train journey

Giải thích: train journey (chuyến du hành bằng tàu)               

6. included

Đáp án: Cook immediately saw the potential of a convenient ‘off-the-peg’ holiday product in which everything was included in one cost.

Giải thích:  include (bao gồm)        

7. package  

Đáp án:  Afterwards he pioneered package holidays both in Britain and on the European continent (where Paris and the Alps were the most popuiar destinations)

Giải thích: package holiday (tour du lịch trọn gói)               

8. travel

Đáp án: He founded the travel agency Thomas Cook & Son ( popularly nicknamed Cook's Tours), which became Thomas Cook AG eventually becoming Thomas Cook Group in 2007.

Giải thích:travel (du lịch) 


Bài 2

Task 2. Circle A, B, C, or D to indicate the best option for each blank in the sentences.

(Chọn đáp án đúng cho các câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. You can learn a lot about fee local by taking to local people. 
A. territory                    B. area                 

C. land                         D. nation

Đáp án:    You can learn a lot about fee local area by taking to local people. 

Giải thích: local area (khu vực địa phương) 

Tạm dịch: Bạn có thể học hỏi rất nhiều về khu vực phí địa phương bằng cách đưa cho người dân địa phương.

2. It's good to have someone to ____ you when you are visiting a new place.

A. lead                         B. take                  

C. guide                      D. bring

Đáp án: It's good to have someone to guide you when you are visiting a new place.

Giải thích: guide (hướng dẫn)

Tạm dịch:Rất tốt khi có ai đó hướng dẫn bạn khi bạn ghé thăm một địa điểm mới.

3. When you _____ your destination, your tour guide will meet you at the airport.

A. arrive                        B. reach                

C. get                            D. achieve

Đáp án: When you reach your destination, your tour guide will meet you at the airport.

Giải thích: reach (tới) 

Tạm dịch:Khi bạn đến điểm đến, hướng dẫn viên sẽ gặp bạn tại sân bay.

4. It can be quite busy here during the tourist ________.

A. season                   B. phase                

C. period                     D. stage

Đáp án: It can be quite busy here during the tourist season

Giải thích: tourist season (mùa du lịch) 

Tạm dịch:Có thể khá ồn ào ở đây trong mùa du lịch.

5. Make sure you a hotel before you come to our island, especially in the summer.

A. book                       B. keep                  

C. put                         D. buy

Đáp án: Make sure book you a hotel before you come to our island, especially in the summer.

Giải thích: book (đặt trước) 

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn đặt một khách sạn trước khi bạn đến đảo của chúng tôi, đặc biệt là vào mùa hè.

6. Captain Cook discovered Australia on a _______ to the Pacific.

A. vacation                    B. travel              

C. cruise                        D. voyage

Đáp án: Captain Cook discovered Australia on a voyage to the Pacific.

Giải thích: voyage (chuyến đi) 

Tạm dịch:Captain Cook đã khám phá ra Australia trong một chuyến đi đến Thái Bình Dương.

7. Most tourist attractions in London charge an admission _______.

A. fare                            B. ticket                

C. fee                            D. pay

Đáp án:  Most tourist attractions in London charge an admission fee

Giải thích: fee (phí) 

Tạm dịch:Hầu hết các điểm tham quan du lịch ở Luân Đôn đều tính phí vào cửa.

8. The hotel where we are ____ is quite luxurious.

 A. living                        B. existing            

C. remaining                  D. staying

Đáp án: The hotel where we are staying is quite luxurious.

Giải thích: stay (ở) 

Tạm dịch:Khách sạn nơi chúng tôi ở là khá sang trọng.


Bài 3

Task 3. Give the correct form of the words in brackets to complete the passage.

(Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.)

Welcome to wonderful Dana Tours! Come to us and you are sure to find the (1. WIDE) _______ range of holidays! You can pamper yourself at the five-star Vinland Hotel in a well-(2. KNOW)________seaside resort, where the facilities none. If you prefer a more active holiday, you can cruise around the island in a canoe, go diving to see the (3.WONDER)________coral reef, or go trekking to admire the spectacular scenery. (4. ALTERNATE) _______ , you might prefer to take a self-catering apartment in one of the (5. PICTURE) _____ fishing villages. There you can sample the authentic local cuisine, with its famous seafood (6. SPECIAL) ______, and choose from a variety of excursions to places of cultural and (7.ARCHAEOLOGY) ________ interest. Our prices are inclusive of all flights and (8. ACCOMMODATE) ______ , and represent excellent value. Book now, before it's too late!

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Chào mừng bạn đến với Dana Tours tuyệt vời! Đến với chúng tôi và bạn chắc chắn sẽ tìm thấy quy mô lớn nhất của ngày lễ! Bạn có thể nuông chiều bản thân tại khách sạn năm sao Vinland trong một khu nghỉ mát ven biển nổi tiếng, nơi mà các cơ sở khác không có. Nếu bạn muốn một kỳ nghỉ năng động hơn, bạn có thể đi du thuyền quanh hòn đảo bằng xuồng, đi lặn để xem rạn san hô tuyệt vời, hoặc đi bộ để chiêm ngưỡng phong cảnh ngoạn mục. Ngoài ra, bạn có thể chọn một căn hộ tự phục vụ tại một trong những làng chài đẹp như tranh vẽ. Tại đó khách có thể thưởng thức các món ăn địa phương đích thực, với các món đặc sản hải sản nổi tiếng của mình, và lựa chọn từ nhiều chuyến du ngoạn đến những điểm văn hóa và khảo cổ học. Giá của chúng tôi bao gồm tất cả các chuyến bay và chỗ ở, và thể hiện những giá trị tuyệt vời. Hãy đặt ngay bây giờ, trước khi quá muộn!

Lời giải chi tiết:

 

Key - Đáp án: 

1. widest

Đáp án: Come to us and you are sure to find the widest range of holidays! 
Giải thích:  wide (rộng lớn)            

2. known    

Đáp án: You can pamper yourself at the five-star Vinland Hotel in a well-known seaside resort, where the facilities none.
Giải thích: well-known (nổi tiếng)         

3. wonderful    

Đáp án:  If you prefer a more active holiday, you can cruise around the island in a canoe, go diving to see the wonderful coral reef, or go trekking to admire the spectacular scenery.
Giải thích: wonderful (tuyệt vời)            

4. Alternatively    

Đáp án:  Alternatively you might prefer to take a self-catering apartment in one of the picturesque fishing villages.
Giải thích: Alternatively   (ngoài ra)           

5. picturesque  

Đáp án: Alternatively you might prefer to take a self-catering apartment in one of the picturesque fishing villages.
Giải thích: picturesque (hùng vĩ)    

6. specialities      

Đáp án: There you can sample the authentic local cuisine, with its famous seafood specialities
Giải thích:   specialities (đặc sản)    

7. archaeological    

Đáp án: and choose from a variety of excursions to places of cultural and archaeological interest.
Giải thích:  archaeological (cổ học)      

8. accommodation

Đáp án: Our prices are inclusive of all flights and accommodation , and represent excellent value. Book now, before it's too late!
Giải thích: accommodation (chỗ ở) 


Bài 4

Task 4. Fill each blank in the sentences below with a compound noun from the box.

(Hoàn thành các câu sau với cụm danh từ đã cho.)

suntan 

window shopping                    

vending machine

lookout                     

sightseers                                

broomsticks

Lời giải chi tiết:

1. Its easy to use the _____________. Enter the code for the item you want, then insert coins equalling the price shown.

Đáp án:  Its easy to use the vending machine. Enter the code for the item you want, then insert coins equalling the price shown.
Giải thích: vending machine (máy bán hàng tự động) 
Tạm dịch: Thật dễ dàng khi sử dụng máy bán hàng tự động. Nhập mã cho mục bạn muốn, sau đó chèn tiền xu bằng với giá được hiển thị.

2. After the explosion, the guards at the temple have to keep a sharp _______for anything suspicious.

Đáp án: After the explosion, the guards at the temple have to keep a sharp lookout for anything suspicious.
Giải thích: lookout (theo dõi) 
Tạm dịch: Sau vụ nổ, các vệ sĩ ở đền thờ phải theo dõi cẩn thận bất cứ điều gì đáng ngờ.

3. I'm not going to buy anything - I haven't got any cash on me anyway. But it's fun to do some _____!

Đáp án: I'm not going to buy anything - I haven't got any cash on me anyway. But it's fun to do some window shopping
Giải thích: window shopping  (của hàng mua sắm) 
Tạm dịch:Tôi sẽ không mua bất cứ thứ gì – dù sao tôi cũng không có bất kỳ tiền mặt nào bên mình. Nhưng thật thú vị khi ghé qua một số cửa hàng mua sắm!

4. Halloween, we decorated jack-o'-lanterns and hung up pictures of witches riding _____.

Đáp án: Halloween, we decorated jack-o'-lanterns and hung up pictures of witches riding broomsticks
Giải thích: broomsticks (chổi) 
Tạm dịch:Halloween, chúng tôi trang trí jack-o'-lanterns và treo lên hình ảnh của phù thủy đi cưỡi chổi.

5. After a long holiday at the seaside, I've got great _______!

Đáp án: After a long holiday at the seaside, I've got great suntan
Giải thích: suntan (rám nắng) 
Tạm dịch:Sau một kỳ nghỉ dài ở bờ biển, tôi đã có làn da rám nắng tuyệt vời!

6. The terraced rice fields in Ha Giang attract a large number of _______ when harvest season comes.

Đáp án: The terraced rice fields in Ha Giang attract a large number of sightseers when harvest season comes.
Giải thích: sightseers    (người thăm quan) 
Tạm dịch:  Các ruộng bậc thang ở Hà Giang thu hút một số lượng lớn người tham quan khi mùa thu hoạch đến.


Bài 5

Task 5. Form compound nouns from these elements and use them to complete the sentences below.

(Tạo nên danh từ ghép từ những thành phần này và cử dụng chúng để hoàn thành các câu bên dưới.)

standers        sea           away             out

shells            by             down             take

 

Lời giải chi tiết:

1. We got something to eat from an Indian _______ on the way to the hotel. 

Đáp án: We got something to eat from an Indian take away on the way to the hotel.
Giải thích: take away (đưa đi) 
Tạm dịch: Chúng tôi có thứ gì đó để ăn nhờ một ngưới Ấn Độ cho trên đường đến khách sạn.

2. The suddenness of the _______ had caught the tourist by surprise.

Đáp án: The suddenness of the downpour had caught the tourist by surprise.
Giải thích: downpour (cơn mưa) 
Tạm dịch:Sự bất chợt của cơn mưa làm cho du khách ngạc nhiên.

3. The _______ near the bus stop saw the accident.

Đáp án:  The bystanders near the bus stop saw the accident.
Giải thích: bystander (người xung quanh) 
Tạm dịch:Những người xung quanh gần trạm xe buýt đã nhìn thấy tai nạn.

4. We enjoyed the sight of children gathering ________ on the beach.

Đáp án: We enjoyed the sight of children gathering seashells on the beach.
Giải thích: seashell (vỏ sò) 
Tạm dịch: Chúng tôi rất thích nhìn thấy của trẻ em thu thập vỏ sò trên bãi biển.

5. You can't just go through the _______ without paying.

Đáp án: You can't just go through the checkout without paying.
Giải thích: checkout (quầy thanh toán) 
Tạm dịch: Bạn không thể chỉ đi qua quầy thanh toán mà không phải trả tiền.

6. In comparison with the exotic pictures in the brochure, the resort was a real _________.

Đáp án: In comparison with the exotic pictures in the brochure, the resort was a real letdown
Giải thích: letdown (thất vọng) 
Tạm dịch:So với những bức tranh kỳ lạ trong tờ rơi, khu nghỉ mát là một nỗi thất vọng thật sự.


Bài 6

Task 6. Insert a, an, or the in each gap.

(Điền a, an, hoặc the vào chỗ trống. )

Egypt, (1) ________most populous country in the Arab world, is home to one of (2) _______world's oldest cultures. Modern day Egypt is descended from (3) _____  ancient civilisation that emerged in the 10th millennium BC. (4) _______stunning, colossal monuments of Ancient Egypt never fail to astonish. (5)_____romantic cruise along the Nile - (6) ___ world's longest river - dazzles the senses. Giza Plateau is Ancient Egypt's most famous, fascinating, and mysterious archaeological site for people to explore. No other place has (7)________magic, mystery, and pleasures of Egypt. Travel to Egypt and you will discover (8) ______ world of wonder.

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Ai Cập, quốc gia đông dân nhất trong thế giới Ả rập, là quê hương của một trong những nền văn hoá lâu đời nhất thế giới. Ai Cập ngày nay là hậu duệ của một nền văn minh cổ đại nổi lên vào thiên niên kỷ 10 TCN. Các đài kỷ niệm tuyệt vời, khổng lồ của Ai Cập cổ đại không bao giờ làm thất vọng. Một chuyến đi lãng mạn dọc theo sông Nile - con sông dài nhất thế giới - làm cho người ta cảm nhận được. Cao nguyên Giza là địa điểm khảo cổ học nổi tiếng, hấp dẫn và huyền bí nhất của Ai Cập cổ đại cho mọi người khám phá. Không có nơi nào khác có sự kỳ diệu, bí ẩn, và thú vui của Ai Cập. Du lịch ở Ai Cập và bạn sẽ khám phá ra một thế giới kỳ diệu.

Lời giải chi tiết:

 

Key - Đáp án:

1. the    

Đáp án: Egypt, the most populous country in the Arab world, is home to one of the world's oldest cultures.     

2. the    

Đáp án: Egypt, the most populous country in the Arab world, is home to one of the world's oldest cultures.       

3. an  

Đáp án: Modern day Egypt is descended from an ancient civilisation that emerged in the 10th millennium BC.        

4. The

Đáp án: The stunning, colossal monuments of Ancient Egypt never fail to astonish.

5. A    

Đáp án: A romantic cruise along the Nile - the world's longest river - dazzles the senses.      

6. the    

Đáp án: A romantic cruise along the Nile - the world's longest river - dazzles the senses.         

7. the  

Đáp án:  No other place has the magic, mystery, and pleasures of Egypt.          

8. a

Đáp án:  Travel to Egypt and you will discover a world of wonder.


Bài 7

Task 7. Correct the mistakes in the sentences by adding a, an, the or by changing or removing an article that has been used.

(Sửa các lỗi sai trong các câu sau bằng cách thêm a, an, the hoặc thay đổi tiêu đề đã cho.)

Lời giải chi tiết:

1. We spent little time in Paris seeing some of the sights.

Đáp án:We spent a little time in Paris seeing some of the sights. 

Tạm dịch:  Chúng tôi đã dành ít thời gian ở Paris để thăm thú một số điểm tham quan. 

2. We are working for the cleaner environment.

Đáp án:We are working for a cleaner environment.

Tạm dịch:  Chúng tôi đang làm việc vì một môi trường xanh sạch hơn.

3. The tourists flock to this island every summer.

Đáp án:Tourists flock to this island every summer.

Tạm dịch: Mỗi mùa hè du khách lại đổ xô đến hòn đảo này.

4. My cousin took a part in the London Marathon. 

Đáp án:My cousin took part in the London Marathon

Tạm dịch: Anh em họ của tôi đã tham gia Marathon London.                                                         .

5. The sun sets in west. 

Đáp án:The sun sets in the west.

Tạm dịch: Mặt trời mọc ở hướng tây.

6. Young don't have much free time to enjoy their childhoods nowadays.

Đáp án:The young don't have much free time to enjoy their childhoods nowadays.

Tạm dịch: Người trẻ không có nhiều thời gian rảnh rỗi để tận hưởng thời thơ ấu của họ ngày nay.

7. Unfortunately, fewer people came to a festival than last year.

Đáp án:Unfortunately, fewer people came to the festival than last year.

Tạm dịch:  Thật không may, ít người đến dự lễ hội hơn năm ngoái.

8. It is generally believed that an university education will lead to a well-paid job.

Đáp án:It is generally believed that a university education will lead to a well-paid job.

Tạm dịch: Thông thường người ta tin rằng giáo dục đại học sẽ dẫn đến một công việc được trả lương cao.


Bài 8

Task 8. Insert a word/phrase from the box in each blank to complete the sentences.

(Thêm một từ / cụm từ trong khung vào mỗi chỗ trống để hoàn thành các câu.)

broaden                

arrrvai                

in advance                  

description

journey             

took                  

timetable                    

exotic places

Lời giải chi tiết:

1. We prefer to go by train, even though the car ______ is a lot quicker.

Đáp án: We prefer to go by train, even though the car journey is a lot quicker.
Giải thích: journey (chuyến đi) 
Tạm dịch: Chúng tôi thích đi tàu hỏa, mặc dù cuộc hành trình xe hơi nhanh hơn rất nhiều.

2. The _________ of flight 382 from Moscow has been delayed by one hour.

Đáp án: The arrival of flight 382 from Moscow has been delayed by one hour.
Giải thích: arrival (xuất huyết) 
Tạm dịch:Sự xuất hiện của chuyến bay 382 từ Moscow đã bị trì hoãn một giờ.

3. I've always wanted to be a travel photographer and take pictures of ________.

Đáp án: I've always wanted to be a travel photographer and take pictures of exotic places
Giải thích: exotic places (nơi xa lạ) 
Tạm dịch:Tôi đã luôn luôn muốn trở thành một nhiếp ảnh gia du lịch và chụp ảnh những nơi kỳ lạ.

4. Passengers requiring a special meal during the flight should inform the airline _____.

Đáp án:  Passengers requiring a special meal during the flight should inform the airline in advance
Giải thích: in advance (đầu tiên) 
Tạm dịch:Khách hàng yêu cầu một bữa ăn đặc biệt trong chuyến bay phải thông báo trước cho hãng hàng không.

5. We had plenty of time so we ___________ the scenic route.

Đáp án:  We had plenty of time so we took the scenic route.
Giải thích: take the scenic route (đi theo con đường đẹp.) 
Tạm dịch:Chúng tôi đã có rất nhiều thời gian nên chúng tôi đã đi theo con đường đẹp.

6. Travelling to a foreign country really does ________ your horizons.

Đáp án: Travelling to a foreign country really does broaden  your horizons.
Giải thích: broaden (mở rộng) 
Tạm dịch: Đi du lịch nước ngoài thực sự mở rộng chân trời của bạn.

7. Now, class, I'd like you all to write a ________ of your last holiday.

Đáp án: Now, class, I'd like you all to write a description of your last holiday.
Giải thích: description (mô tả) 
Tạm dịch: Bây giờ, lớp học, tôi muốn tất cả các bạn viết mô tả kỳ nghỉ cuối cùng của bạn.

8. Once we got to the station, I quiddy looked through the _______ to see when the next train was.

Đáp án: Once we got to the station, I quiddy looked through the timetable to see when the next train was. 
Giải thích: timetable (lịch trình) 
Tạm dịch:Một khi chúng tôi đến ga, tôi đã nhanh chóng nhìn qua lịch trình để xem khi nào là chuyến tàu tiếp theo.