Vocabulary & Grammar – trang 4 – Unit 7 – SBT tiếng Anh 7 mới

What do these sign mean? Choose the correct answer. Những biển báo này mang ý nghĩa gì? Chọn đáp án đúng.


Bài 1

Task 1. What do these sign mean? Choose the correct answer.
Những biển báo này mang ý nghĩa gì? Chọn đáp án đúng. 

Key - Đáp án:

1. D;

Tạm dịch: Bạn phải lái xe chậm.

2. C;

Tạm dịch: Ở đây có máy quay.

3. A;

Tạm dịch: Cẩn thận. Công trường ở phía trước.

4. B;

Tạm dịch: Thông tin du lịch có sẵn.

5. D

Tạm dịch: Có gia súc phía trước.

6. C.

Tạm dịch:Xe hơi không được phép.


Bài 2

Task 2. Choose the correct option for each gap in the sentences.

Chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống trong các câu sau.

1. Linh used to______ jigsaw puzzles in his spare time.

A.do                                 B. does             

C. doing                           D. did

Đáp án: Linh used to do jigsaw puzzles in his spare time.

==> A 

Giải thích: do puzzles (chơi trò lắp hình) 

Tạm dịch: Linh từng chơi trò chơi lắp hình trong thời gian rảnh.

2. My mum_______ the bus to work every morning, but Dad drives.

A. catches                         B. goes             

C. does                             D. runs

Đáp án: My mum catches the bus to work every morning, but Dad drives.

==> A 

Giải thích: catch the bus (bắt xe buýt) 

Tạm dịch: Mẹ tôi đón xe buýt đến chỗ làm mỗi buổi sáng, nhưng cha lái xe ô tô.

3. Traffic accidents can be prevented if people____ the rules.

A. remember                     B.obey               

C. go after                         D. take care of

Đáp án: Traffic accidents can be prevented if people obey the rules.

==> B 

Giải thích: obey (tuân lệnh) 

Tạm dịch: Tai nạn giao thông có thể bị ngăn chặn nếu người ta tuân theo luật.

4. You should look right and left when you go_____ the road.

A. along                              B. up

C.down                                D. across

Đáp án: You should look right and left when you go across the road.

==> D 

Giải thích: go across (băng qua) 

Tạm dịch: Bạn nên nhìn bên phải và trái khi bạn băng qua đường.

5. Hurry up, or we'll_____ the last bus.

A. lose                                 B. avoid           

C. miss                                D. drop

Đáp án: Hurry up, or we'll miss the last bus.

==> C 

Giải thích: miss (bỏ lỡ) 

Tạm dịch:Nhanh lên, không thì chúng ta sẽ trễ chuyến xe buýt cuối cùng.

6. Before the new system of traffic control, there____ be more accidents.

A. use to                             B. used to           

C. is used to                          D. was used to

Đáp án: Before the new system of traffic control, there used to be more accidents.

==> B

Giải thích: used to + V nguyên thể ==> diễn tả thói quen trong quá khứ 

Tạm dịch:Trước khi có hệ thống điều khiển giao thông mới, ở đây từng xảy ra nhiều vụ tai nạn hơn.

7. Public______ in this city is quite good, and it's not expensive.

A. journey                             B. travel           

C. vehicle                             D. transport

Đáp án: Public transport in this city is quite good, and it's not expensive.

==> D

Giải thích: public transport (phương tiện công cộng) 

Tạm dịch:Giao thông công cộng ở thành phố này hoàn toàn tốt và nó không đắt.

8 ________ is not very far from here to the harbour.

-There              B.This               

C.lt                  D That

Đáp án: It is not very far from here to the harbour.

==> C 

Giải thích: It is not very far (không xa từ đâu tới) 

Tạm dịch:Từ đây đến cảng không xa lắm. 


Bài 3

Task 3. Put questions for the underlined parts in the following sentences.

Đặt câu hỏi cho phần gạch chân. 

 

 

1. Most of my classmates go to school by bicycle.

_____________________________________________________

Đáp án:  How do most of your classmates go to school?

Giải thích: Sử dụng từ để hỏi how ==> hỏi về phương thức hoặc phương tiện 

Tạm dịch: Hầu hết bạn học của bạn đi đến trường như thế nào?

5. 

2. It is about three kilometres from my house to the nearest town.

_____________________________________________________

Đáp án: How far is it from your house to the nearest town?

Giải thích: Sử dụng từ để hỏi how far ==> hỏi về khoảng cách 

Tạm dịch: Từ nhà tôi đến thị trấn gần nhất là bao xa?

3. The students are learning road signs in the schoolyard.

_____________________________________________________

Đáp án: What are the students learning in the schoolyard?

Giải thích: Sử dụng từ để hỏi what ==> hỏi về vật, sự việc 

Tạm dịch:Những học sinh trong sân trường đang học gì?

4. There are often traffic jams in the city centre in the rush hour.

_____________________________________________________

Đáp án: When are there often traffic jams in the city centre?

Giải thích:  Sử dụng từ để hỏi when ==> hỏi về thời gian 

Tạm dịch:Khi nào có kẹt xe ở trung tâm thành phố?

5. My father used to go fishing in the pond near the woods.

_____________________________________________________

Đáp án: What did your father use to do?

Giải thích:Ba tôi từng làm gì?

Tạm dịch: Sử dụng từ để hỏi what ==> hỏi về vật, sự việc 

6. Trung usually rides his motorbike very carefully.

_____________________________________________________

Đáp án: How doesTrung usually ride his motorbike?

Giải thích: Sử dụng từ để hỏi how ==> hỏi về phương thức hoặc phương tiện 

Tạm dịch:Trung thường đi xe máy như thế nào?


Bài 4

Task 4. Put these expressions in the gaps to complete the sentences.

 Điền các biển báo thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

train ticket                  traffic jam                          speed limit

zebra crossing             road users                          railway station

driving license             means of transport

1.At some stations you can buy a______________ from the machine.

Đáp án: At some stations you can buy a train ticket from the machine.

Giải thích: train ticket (vé tàu) 

Tạm dịch: Ở vài trạm, bạn có thể mua một vé tàu từ máy.

2.Slow down a bit.There's a 50 km____________ on this road.

Đáp án: Slow down a bit.There's a 50 km speed limit on this road.

Giải thích:  speed limit (giới hạn tốc độ) 

Tạm dịch:Chậm lại một chút. Có giới hạn tốc độ 50km trên đường này.

3.You must get a_____________ before you can drive a car.

Đáp án: You must get a  driving license before you can drive a car.

Giải thích:

Tạm dịch:Bạn phải lấy được giấy phép lái xe trước khi bạn mua xe.

4.The camel is the most common_____________ in the desert of Egypt and some other countries.

Đáp án: The camel is the most common means of transport in the desert of Egypt and some other countries.

Giải thích:  means of transport (cách thức di chuyển) 

Tạm dịch:Lạc dà là phương tiện giao thông phổ biến nhất ở sa mạc Ai Cập và vối quốc gia khác.

5.Avoid the rush hour and you won't get stuck in a____________ .

Đáp án: Avoid the rush hour and you won't get stuck in a traffic jam

Giải thích: traffic jam  (kẹt xe) 

Tạm dịch:Tránh giờ cao điểm, bạn sẽ không bị kẹt xe.

6.He is driving so fast: he may endanger other___________ .

Đáp án: He is driving so fast: he may endanger other road users

Giải thích:  road users  (người đi đường) 

Tạm dịch:Anh ấy lái xe quá nhanh: Anh ấy có thể làm hại những người khác.

7.This morning a lorry broke down near the___________ .

Đáp án: This morning a lorry broke down near the zebra crossing

Giải thích: zebra crossing (vạch cho người đi bộ) 

Tạm dịch:Sáng nay một xe tải bị hỏng gần vạch qua đường. 

8. A new______________ has been built in the suburbs of our city.

Đáp án: A new railway station has been built in the suburbs of our city.

Giải thích:  railway station (trạm xe lửa) 

Tạm dịch: Một trạm xe lửa mới vừa được xây dựng ở ngoại ô thành phố chúng ta.


Bài 5

Task 5. Complete the following conversation with the sentences A-F.

Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các câu từ A-F. 

Key - Đáp án:

1. C;

Đáp án: What happened to your bicycle? 

2. A;

Đáp án:Did you hurt yourself?

3. D;

Đáp án: What did you do then?

4. E;

Đáp án:What did you write on the note?

5. F;

Đáp án:And what are you going to do with the bicycle?

6. B

Đáp án:And remember to ride carefully next time.

Tạm dịch:

Tâm: Điều gì xảy ra với xe đạp của bạn vậy? Bánh trước bị cong rồi.

Cường: Mình bị tai nạn. Mình đã đụng vào một xe hơi đang đậu khi cố gắng tránh một cái hố lớn trên đường.

Tâm: Bạn có bị thương không?

Cường: Không. Mình may mắn không bị thương gì.

Tâm: Bạn có làm hư xe hơi không?

Cường: Một ít.

Tâm: Bạn đã làm gì sau đó?

Cường: Mình đã để lại lời nhắn cho người chủ xe.

Tâm: Bạn đã viết gi trong lời nhắn?

Cường: Tên và địa chỉ của mình. Mình cũng viết một lời xin lỗi.

Tâm: Và bạn sẽ làm gì với chiếc xe đạp này?

Cường: Mình sẽ phải mang nó đến chỗ sửa xe.

Tâm: Và nhớ lần tới đạp xe cẩn thận.

Cường: Được. Mình sẽ cẩn thận. Cảm ơn bạn.


Bài 6

Task 6. Give the correct form of the words in brackets.

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc. 

We have examined over 1,200 accidents while conducting our servey. 85% of all these accidents are caused by the drivers' (1. care)_______________ Only 9% of these accidents examined by us result from (2.mechanic)________________ faults in vehicles Our swey (3.dear_______________________ shows that a large number of accidents can be (4. prevent)________________ Morever, many questioned have given very(5.fool)_________reasons for the cause of accidents. 'The pedestrian had no idea where to go, so I crashed into him', one driver said.

Key - Đáp án:

1. carelessness;

Đáp án:   85% of all these accidents are caused by the drivers' carelessness

Giải thích: đằng trước chỗ trống là dấu sở hữu cách ==> cần điền 1 danh từ 

2. mechanical;

Đáp án:  Only 9% of these accidents examined by us result from mechanical faults in vehicles

Giải thích: 

Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

3. clearly;

Đáp án: Our swey clearly shows that a large number of accidents can be (4. prevent)

Giải thích: đằng sau là động từ ==> cần 1 trạng từ bổ nghĩa 

4. prevent;

Đáp án: Our swey (3.dear_______________________ shows that a large number of accidents can be prevented

Giải thích:  can be + V3 ==> dạng bị động của động từ khuyết thiếu 

5. foolish

Đáp án:  Morever, many questioned have given very foolish reasons for the cause of accidents.

Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa 

Tạm dịch:

Chúng tôi đã nghiên cứu hơn 1.200 tai nạn trong khi thực hiện bài khảo sát này. 85% những tai nạn này là do tài xe bất cẩn gây ra. Chỉ 9% những tai nạn mà chúng tôi khảo sát có kết quả từ lỗi máy móc của phương tiện giao thông. Khảo sát của chúng tôi cho thấy rõ ràng rằng một số lớn tai nạn có thể được ngăn chặn. Hơn nữa, nhiều tài xế khi được hỏi đã có những lý do rất ngớ ngẩn cho những nguyên nhân tai nạn. Một tài xế nói những người đi bộ không biết đi đâu, vì thế tôi đã đâm vào anh ta.

Bài giải tiếp theo
Speaking – trang 6 – Unit 7 – SBT tiếng Anh 7 mới.
Reading - trang 7 – Unit 7 – SBT tiếng Anh 7 mới
Writing – trang 9 – Unit 7 – SBT tiếng Anh 7 mới

Video liên quan