Vocabulary & Grammar - trang 49 - Unit 6 - SBT tiếng Anh 9 mới

Complete the following sentences with the right form of the words/phrases from the box.


Bài 1

Task 1. Complete the following sentences with the right form of the words/phrases from the box.

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ cho trước.)

straw hat          tiled roof       

facility              trench             

uniform            thatched house

1. Fifty years ago, we had very few schools and the rows of classrooms looked like________.

2. During wartime, all around the rows of classrooms there were_______so that children could shelter from bombs.

3. Modern classrooms are well equipped with various_____including bookshelves, cassette players, or computers.

4. In the past, school children didn't often wear__________ like they do today.

5. The only things that made school children in the past look alike were their_____and rubber sandals.

6. In the past, many classrooms in Viet Nam were made of mud and straw and few had______.

Lời giải chi tiết:

1. Fifty years ago, we had very few schools and the rows of classrooms looked like thatched houses.

Giải thích: look like + N ( trông giống cái gì) 

Tạm dịch: Năm mươi năm trước, chúng ta có rất ít trường học và dãy lớp học giống như những ngôi nhà tranh.

2. During wartime, all around the rows of classrooms, there were trenches so that children could shelter from bombs.

Giải thích: there + be + danh từ (có bao nhiêu thứ gì) 

Tạm dịch: Trong thời chiến tranh, tất cả bao quanh lớp học là những hào chiến đấu để trẻ em có thể trú ẩn khi có bom.

3. Modern classrooms are well equipped with various facilities including bookshelves, cassette players, or computers.

Giải thích: Đằng trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ

Tạm dịch: Lớp học hiện đại được trang bị với nhiều thiết bị gồm có giá sách, máy cát-xét hoặc máy tính.

4. In the past, school children didn't often wear uniforms like they do today.

Giải thích: uniforms (đồng phục) 

Tạm dịch: Trong quá khứ, học sinh không mặc đồng phục giống như ngày nay.

5. The only things that made school children in the past look alike were their straw hats and rubber sandals.

Giải thích: trước đó có their==> cần danh từ 

Tạm dịch: Điều duy nhất khiến cho những học sinh thời xưa trông giống nhau đó là những đôi dép cao su.

6. In the past, many classrooms in Viet Nam were made of mud and straw and few had tiled roofs.

Giải thích: tiled roofs (mái ngói) 

Tạm dịch: Trong quá khứ, nhiều lớp học ở Việt Nam được làm từ bùn và rơm và chỉ số ít đượ lợp mái ngói.


Bài 2

Task 2. Rewrite the following sentences using adjectives or adverbs showing degree of change.

(Viết lại các câu sau, sử dụng tính từ hoặc trạng từ để thể hiện cấp độ thay đổi.)

1. The school facilities have been improved a lot within the last three years.

-> There have been___________________ .

2. There is a minor increase in the number of children going to school this year.

-> The number _______________________ .

3. The number of nuclear families in the countryside has risen little by little.

-> The number________________________ .

4. There has been quite a large reduction in the number of poor families in the countryside.

-> There has been______________________.

5. The number of students attending university in Viet Nam has grown very much in recent years.

-> There has been a__________________ .

6. Though the pace of life in the countryside has not changed as rapidly as in the city, the changes seem

significant.

-> In spite of __________________ .

Lời giải chi tiết:

1. There have been dramatic improvements in the school facilities in the last three years.

Giải thích: Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Đã có những cải tiến mạnh mẽ trong các cơ sở trường học trong ba năm qua.

2. The number of children going to school this year has slightly increased.

Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại và vẫn chưa kết thúc ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Số lượng trẻ em đi học trong năm nay đã tăng nhẹ.

3. The number of nuclear families in the countryside has risen gradually.

Giải thích: Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Số lượng các gia đình hạt nhân ở nông thôn đã tăng dần.

4. There has been a considerable reduction in the number of poor families in the countryside.

Giải thích: Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Số lượng các gia đình nghèo ở nông thôn đã giảm đáng kể.

5. There has been a significant increase in the number of students attending university in Viet Nam, in recent years.

Giải thích:  Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại và vẫn chưa kết thúc ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Đã có sự gia tăng đáng kể số lượng sinh viên theo học đại học tại Việt Nam, trong những năm gần đây.

6. In spite of slower changes to the pace of life in the countryside compared to the city, the changes seem significant.

Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại và vẫn chưa kết thúc ==> hiện tại hoàn thành

Tạm dịch:  Mặc dù những thay đổi chậm hơn về nhịp sống ở nông thôn so với thành phố, những thay đổi có vẻ đáng kể.


Bài 3

Task 3. Complete the word webs for the different modes of transportation.

(Hoàn thành sơ đồ sau bằng các dạng phương tiện giao thông.)

Lời giải chi tiết:

Ways for pedestrians: underpass, elevated walkway, sidewalk, pavement, footpath

Ways for trams or trains: railway, railroad, underground, tube, overground railroad, skytrain

Ways for motorbikes or cars: road, highway, flyover, tunnel


Bài 4

Task 4. Fill each blank with a suitable word from the box to complete the passage. 

(Điền vào chỗ trống một từ thích hợp từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)

disobedient         cooperation               

nuclear           privacy

tolerant           annoying       patient

I wish I were living in a (1)_____ family, with just my parents. At the moment my grandparents, my parents, my uncle's family, and my two siblings all together in the same house. I feel that I don't have much (2)______. I have shared almost everything with so many people, and the most (3)______thing the television time. Everyone has different ideas about what to watch. more, there is no (4)____ when it comes to decision making. Most of the elders make the decisions, and the younger family members just have to go along with it. If I raise my voice, people consider me (5)______, but if to be (6)_____ of the situation, I feel that I'm not myself. Because of my living situation, I've learnt to be (7)___and easy-going.

Tạm dịch: 

Tôi ước mình đang sống trong một gia đình nhỏ, chỉ với bố mẹ. Bây giờ, ông bà tôi, bố mẹ tôi, gia đình chú tôi và hai chị em ruột tôi sống trong cùng một nhà. Tôi cảm rằng tôi không có nhiều sự riêng tư. Tôi phải chia sẻ mọi thứ với nhiều người và thứ phiền toái nhất là lúc xem TV. Ai cũng có ý riêng về việc nên xem gì. Hơn nữa, không có sự hợp tác khi đưa ra quyết định. Hầu hết người lớn sẽ quyết định và những người trẻ hơn trong gia đình phải tuân theo. Nếu tôi đưa ra ý kiến của mình, mọi người sẽ cho rằng tôi không biết nghe lời, nhưng nếu thỏa hiệp trong trường hợp đó, tôi không cảm thấy được là chính mình. Vì môi trường sống của mình, tôi phải học cách kiên nhẫn và dễ tính hơn.

Lời giải chi tiết:

1. nuclear 2. privacy 3. annoying 4. cooperation
5. disobedient 6. tolerant 7. patient

1. I wish I were living in a (1) nuclear family, with just my parents.

Giải thích: Đằng trước là tính từ  ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ                       

2. I feel that I don't have much (2) privacy.

Giải thích: much + Danh từ không đếm được (có nhiều gì đó)                           

3. I have shared almost everything with so many people, and the most (3) annoying thing the television time.    

Giải thích: sử dung so sánh nhất với tính từ dài annoy 

4. more, there is no (4) cooperation when it comes to decision making. 

Giải thích: there is no _ danh từ (không có điều gì) 

5.   If I raise my voice, people consider me (5) disobedient 

Giải thích: disobedient ( không nghe lời)                  

6.   but if to be (6) tolerant of the situation, I feel that I'm not myself. 

Giải thích: trước có động từ to be ==>  1 tính từ                          

7.   Because of my living situation, I've learnt to be (7) patient and easy-going.

Giải thích:  trước có động từ to be ==>  1 tính từ    


Bài 5

Task 5. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one.

(Hoàn thành các câu sau sao cho nghĩa không đổi.)

1. She was so unprofessional that she didn't prepare for the presentation.

->It was _____________.      

2. It was confident of her to say that she would win first prize.

-> She was_______________.

3. Our teacher was relieved when he heard that all of his students had made progress.

-> Our teacher________________.  

4. It was surprising for me to learn that he is the only child in his family.

-> I was____________________________.

5. They know very well that physical education is an important school subject.

-> They are ______________.   

6. The mother was happy when she learned that her daughter had enjoyed herself at the party.

-> The mother ____________.

Lời giải chi tiết:

1. It was unprofessional of her not to prepare for the presentation.

Giải thích: It + be + adj for sb + to V 

Tạm dịch: Thật không chuyên nghiệp khi cô ấy không chuẩn bị cho buổi thuyết trình.

2. She was confident that she would win first prize.

Giải thích: S+ be + addj that ...

Tạm dịch: Cô tự tin rằng mình sẽ giành giải nhất.

3. Our teacher was relieved to hear that all of his students had made progress.

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi biết rằng tất cả các học sinh của mình đã đạt được tiến bộ.   

4. I was surprised to learn that he is the only child in his family.

Giải thích: S + be + adj + to V 

Tạm dịch: Tôi ngạc nhiên khi biết rằng anh là đứa con duy nhất trong gia đình.     

5. They are fully aware that physical education is an important school subject.

Giải thích: S + know very well = S + be fully aware (nhận thức rõ về cái gì) 

Tạm dịch: Họ nhận thức đầy đủ rằng giáo dục thể chất là một môn học quan trọng.

6. The mother was happy to know that her daughter had enjoyed the party.

Giải thích: be happy to + V hạnh phúc khi làm gì 

Tạm dịch: Người mẹ hạnh phúc khi biết rằng con gái mình đã thưởng thức bữa tiệc.


Bài 6

Task 6. Each of the following sentences has a mistake in it. Underline the mistake and correct it.

(Mỗi câu sau có một lỗi sai. Gạch chân lỗi sai và sửa lại cho đúng.)

1. It was kind to her to consider other people's interests when making decisions.

2. It is hard for a country that develop its economy with poor resources.

3. The students are conscious that they be closely monitored.

4. They are annoyed that considered the slowest group.

5. Visitors were surprised that find dramatic changes in the country within a very short time.

6. Passers-by are delighted to the new underpass is being built.

Lời giải chi tiết:

1.  to her => of her

=> It was kind of her to consider other people's interests when making decisions.

Giải thích: be kind of her (cô ấy thật tốt bụng)

2. that develop => to develop 

=> It is hard for a country to develop its economy with poor resources.

Giải thích: be + adj To V 

3. be closely monitored => are closely monitored

=> The students are conscious that they are closely monitored.

Giải thích: danh từ số nhiều ==> are 

4. that considered => to be considered

=> They are annoyed to be considered the slowest group.

Giải thích: be + adj To V 

5. that find => to find

=> Visitors were surprised to find dramatic changes in the country within a very short time.

Giải thích:  be + adj To V

6. to the => that the

=> Passers-by are delighted that the new underpass is being built.

Giải thích: Vì đằng sau là mệnh đề nên phải sử dụng that 


Bài 7

Task 7. Finish the sentences using your own ideas.

(Hoàn thành các câu sau theo ý của bạn.)

1. Motorists are happy that ___________.

2. It was courageous of him to ______________ .

3. They were delighted that ______________.

4. We are glad to ___________.

5. The residents were annoyed that _____________.

6. I will certainly _________.

Lời giải chi tiết:

1. Motorists are happy that they are driving on the new flyover.

Giải thích: diễn tả hành động đang xảy ra ==> thì hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Người lái xe rất vui khi họ lái xe trên cầu vượt mới. 

2. It was courageous of him to jump down to rescue the boy.

Tạm dịch: Nó đã can đảm nhảy xuống cứu cậu bé.

3. They were delighted that the traffic system has been improved considerably.

Giải thích: diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn hiện tại ==> thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Họ rất vui vì hệ thống giao thông đã được cải thiện đáng kể.

4. We are glad to have much better working conditions.

Giải thích: to + v nguyên thể 

Tạm dịch: Chúng tôi rất vui khi có điều kiện làm việc tốt hơn nhiều.

5. The residents were annoyed that a new railway track was being built through the village.

Giải thích: sử dụng cấu trúc bị động ở dạng quá khứ tiếp diễn 

Tạm dịch: Người dân rất bực mình vì một tuyến đường sắt mới đang được xây dựng xuyên qua ngôi làng.

6. I will certainly tell you if I need help with my homework.

Tạm dịch: Tôi chắc chắn sẽ nói với bạn nếu tôi cần giúp đỡ với bài tập về nhà của tôi.