Vocabulary & Grammar – trang 18 – Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới

Solve this crossword to describe people in need.


Bài 1

Task 1. Solve this crossword to describe people in need.

(Giải trò chơi ô chữ sau để tìm ra những người cần giúp đỡ.)

Lời giải chi tiết:

1. poor 2. disabled 3. street
4. elderly 5. homeless 6. Sick

Tạm dịch

Hàng ngang

3. Người sống trên đường phố được gọi là người đường phố.

5. Người không có nhà được gọi là người vô gia cư.

Hàng dọc

1. Người không giàu được gọi là người nghèo.

2. Người không có sức khỏe hoặc không có khả năng mà hầu hết mọi người có được gọi là người bị khuyết tật.

4. Người già cũng có thể được gọi là người lớn tuổi.

6. Người không có sức khỏe tốt là người bị bệnh.


Bài 2

Task 2. Match the verbs in A with the words/phrases in B.

(Nối động từ ở cột A với từ/cụm từ ở cột B.)

Lời giải chi tiết:

a.5

Tạm dịch: dọn dẹp đường phố)

b.8

Tạm dịch: trồng cây

c.2

Tạm dịch:  vẽ một bức họa trên tường

d.1

Tạm dịch: chỉ hướng giao thông

e.3

Tạm dịch: giúp trẻ em làm vài tập về nhà

f.6

Tạm dịch: hiến máu

g.4

Tạm dịch:  tái chế rác

h.7

Tạm dịch:  thăm người già ở nhà dưỡng lão


Bài 3

Task 3. Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi)

1. Can you list three volunteer activities that people do? What are they?

2. What are three ways to volunteer that don't require spending money?

3. Can you list three reasons why people volunteer? What are they?

Lời giải chi tiết:

1. They are: cleaning up streets, donating money, raising funds.

Tạm dịch: Bạn có thể liệt kê ra 3 hoạt động tình nguyện mà mọi người làm hay không?

Dọn dẹp đường phố, quyên tiền, hiến máu...

2. They are: tutoring younger children, donating books and clothes, helping the disabled to cross the street.

Tạm dịch:3 Cách để những người tình nguyện làm mà không cần dùng đến tiền là gì?  

Gia sư cho trẻ em, quyên góp sách cũ và quần áo cũ, giúp trẻ em và người già qua đường.

3.  Because they want to make a difference; they want to improve the quality of life; they want to new people.

Tạm dịch: Bạn có thể liệt kê ra 3 lý do tại sao mọi người lại đi tình nguyện không?

Họ muốn tạo ra sự khác biệt, cải thiện chất lượng cuộc sống và gặp những con người mới.


Bài 4

Task 4. Put the verbs in brackets in either past simple or present perfect.

(Chia động từ cho trong ngoặc ở thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành.)

1. Last year I________________________ Hue. (visit) 

2. I____________ Hue four times. (visit)

3. They_________________ a new house. (buy)

4. He_________________ a car two months ago. (buy)

5. They_________________ thousands of CDs. (collect)

6. He_________________ stamps when he was a child. (collect)

7. Peter__ the exam again. (fail)

8. Yesterday I________ to the supermarket but it was closed. (go)

9. They________ to that supermarket three times. (be)

Lời giải chi tiết:

1. Last year I visited Hue. 

Giải thích: last year ==> thì quá khứ đơn 

Tạm dịch:  Năm vừa rồi tôi đã đến thăm Huế.

2. I have visited Hue four times. 

Giải thích: four times ==> diễn tả sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần 

Tạm dịch: Tôi đã đến Huế bốn lần rồi.

3. They have bought a new house.

Giải thích: diễn tả sự việc mới xảy ra ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Họ đã mua một ngôi nhà mới.

4. He bought a car two months ago.

Giải thích: two months ago ==> quá khứ đơn 

Tạm dịch: Anh ấy đã mua một chiếc xe hơi cách đây 2 tháng.

5. They have collected thousands of CDs.

Giải thích: diễn tả sự việc mới xảy ra ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Họ đã thu thập được hàng ngàn đĩa CD.

6. He collected stamps when he was a child.

Giải thích: ta có vế sau when + QKĐ 

Tạm dịch: Anh ấy đã sưu tầm những con tem khi còn nhỏ.

7.  Peter has failed the exam again.

Giải thích: again ==> diễn tả sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần 

Tạm dịch: Peter đã rớt kỳ thi này lần nữa.

8. Yesterday I went to the supermarket but it was closed.

Giải thích:  Yesterday==> thì quá khứ đơn 

Tạm dịch: Hôm qua tôi đã đi đến siêu thị nhưng nó đã đóng cửa.

9. They have been to that supermarket three times.

Giải thích: three times ==> diễn tả sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần 

Tạm dịch: Họ đã đến siêu thị đó 3 lần.


Bài 5

Task 5. Complete the dialogue with the correct tense of the verbs (present continuous, present perfect, past simple). 

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau với thì đúng của động từ( hiện tại tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn)

John:______________ you (1. watch)___________________ 'Pride and Prejudice' on TV yesterday?

Mai: Yes, I (2. watch)__________ that film three times. I (3. read)___________ the book when I was at school and I  liked it so much. __________ you(4. read) __________ it yet?

John: Actually I (5. read)_____________________ it at the moment. I (6. finish) __________half of the book.

Mai: How do you like it?

John: To tell you the truth, I prefer the film!

Lời giải chi tiết:

1. Did you watch  'Pride and Prejudice' on TV yesterday?

Giải thích:   Yesterday==> thì quá khứ đơn 

2. Yes, I have watched that film three times.

Giải thích: three times ==> diễn tả sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần 

3. I read the book when I was at school and I  liked it so much.

Giải thích: whenn + QKĐ ==> vế trước cũng phải ở thì quá khứ

4. Have you read it yet?

Giải thích: yet ==> hiện tại hoàn thành 

5. Actually I am reading it at the moment. 

Giải thích: at the moment. ==> hiện tại tiếp diễn 

6. I have finished half of the book.

Giải thích: diễn tả sự việc vừa mới xảy ra ==> hiện tại hoàn thành 


Tạm dịch:

John: Bạn dã xem phim “Kiêu hãnh và định kiến” trên ti vi vào hôm qua chưa?

Mai: Rồi, mình đã xem phim đó tới 3 lần rồi. Mình đã đọc quyển sách đó khi mình đi học và mình rất thích nó. Bạn đã đọc nó chưa?

John: Thật ra mình đang đọc nó. Mình đã đọc xong nửa cuốn rồi.

Mai: Bạn thích nó không?

John: Nói thật, mình thích phim hơn!


Bài 6

Task 6. Finish the sentences.

(Hoàn thành các câu sau)

1. Last week I_______________.

2. Have you _______________ ?

3. I have already _______________.

4. She has _______________ several times.

5. Patrick_______________ when he was a boy.

Lời giải chi tiết:

1. Last week I met her in the library.

Giải thích: Last week ==> thì quá khứ đơn 

Tạm dịch: Tuần rồi mình đã gặp cô ấy ở thư viện.

2. Have you ever worked with the disabled?

Tạm dịch: Bạn đã từng làm việc với người khuyết tật chưa?

3. I have already washed the dishes.

Giải thích: already ==> thì hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Tôi vừa rửa xong chén đĩa.

4. She has been to the ocean several times.

Giải thích: several times. ==> thì hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Cô ấy từng lên tàu đại dương vài lần.

5. Patrick loved climbing trees when he was a boy.

Giải thích: When + QKĐ, QKĐ ==> hai sự việc diễn ra trong quá khứ. 

Tạm dịch:  Patrick thích leo cây khi cậu ấy còn nhỏ.