Vocabulary & Grammar - trang 41 - Unit 11 - SBT tiếng Anh 9 mới

Complete the sentences with the words/phrases in the box. Hoàn thành các câu sau với từ/cụm từ cho trước.


Bài 1

Task 1. Complete the sentences with the words/phrases in the box.
Hoàn thành các câu sau với từ/cụm từ cho trước.

externally                vision 

hands-on                 male-dominated

ahead of                  emotional                 

financially                responsive to 

1. Employees with good performance will be promoted, which means they will get a higher salary and will benefit_____.

Đáp án:  Employees with good performance will be promoted, which means they will get a higher salary and will benefit  financially

Giải thích: financially (về tài chính) 

Tạm dịch:  Người lao động làm việc tốt sẽ được thăng chức, có nghĩa họ có thể có mức lương cao hơn và có lợi hơn về tài chính.

2. Mothers are often the ones who provide _____ support for the family.

Đáp án:  Mothers are often the ones who provide emotional  support for the family.

Giải thích: emotional (tình cảm, tinh thần) 

Tạm dịch: Những người mẹ thường là những người mang đến sự động viên tinh thân cho cả gia đình.

3. Field trips will make learning more __________  real life.

Đáp án: Field trips will make learning more responsive to  real life.

Giải thích: responsive to (liên hệ, liên quan) 

Tạm dịch: Chuyến đi về đồng ruộng sẽ làm việc học liên hệ hơn với đời thực.

4. The lessons will certainly be more practical and _______ when they are conducted in a real environment.

Đáp án:  The lessons will certainly be more practical and hands-on when they are conducted in a real environment.

Giải thích: hands-on (có ích) 

Tạm dịch: Những bài học sẽ chắc chắc trở nên thực tế hơn và có ích hơn khi được giảng dạy trong môi trường thực tế.

5. In a _________ society, women are often prevented from doing normal things such as going to university, or getting a job.

Đáp án: In a male-dominated  society, women are often prevented from doing normal things such as going to university, or getting a job.

Giải thích: male-dominated (quan trọng nam) 

Tạm dịch: Trong một xã hội trọng nam, phụ nữ thường bị ngăn cản làm những việc bình thường như học đại học hoặc có một công việc.

6. Few people can say that they have a clear _______ of their future.

Đáp án: Few people can say that they have a clear vision of their future.

Giải thích: vision (tầm nhìn) 

Tạm dịch: Một số ít người có thể nói rằng họ có cái nhìn rõ ràng về tương lai của mình.

7. A health farm should be well-designed, both internally and _______.

Đáp án: A health farm should be well-designed, both internally and externally

Giải thích: externay (bên ngoài) 

Tạm dịch: Một trang trại sức khỏe cần được thiết kế tốt, cả bên trong và bên ngoài.

8. I believe that the tourist industry in Asian countries will be _____ other continents in twenty years'time.

Đáp án: I believe that the tourist industry in Asian countries will be ahead of other continents in twenty years'time.

Giải thích: ahead of (phía trước) 

Tạm dịch: Tôi tin rằng ngành công nghiệp du lịch ở các nước Châu Á sẽ dẫn đầu các châu lục khác trong vòng 20 năm nữa.


Bài 2

Task 2. Match the verbs with their definitions.

Nối từ với nghĩa tương ứng. 

Đáp án:

1.c: 

Tạm dịch: participate: tham gia vào một hoạt động nào đó

2. e     

Tạm dịch: predict: dự đoán, nói điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai     

3. f    

Tạm dịch: evaluate: đánh giá, đưa ra nhận định về chất lượng của một vật     

4. b      

Tạm dịch: attend: có mặt tại sự kiện, địa điểm cụ thể như lớp học hay đám cưới

5. g    

Tạm dịch: develop: phát triển, trở nên to lớn hơn và khỏe hơn       

6. d  

Tạm dịch: tailor: thay đổi để phù hợp      

7. a 

Tạm dịch: support: hỗ trợ, khích lệ ai đó về ý tưởng, công việc của họ


Bài 3

Task 3. Use the words in 2 in their correct forms to complete the sentences.

Sử dụng dạng đúng của các từ ở bài 2 hoàn thành các câu sau.

1. Can you make a ________ about the role of the post office in thirty years'time?

Đáp án: Can you make a prediction about the role of the post office in thirty years'time?

Giải thích: prediction (dự đoán)  

Tạm dịch: Bạn có thể dư đoán về vai trò của bưu điện trong thời gian 30 năm tới không?

2. Visitors to the safari park will be asked to fill in an __________________  sheet. This is intended to immprove the quality of the service.

Đáp án: Visitors to the safari park will be asked to fill in an evaluation  sheet. This is intended to immprove the quality of the service.

Giải thích: evaluation  sheet (bảng đánh giá) 

Tạm dịch: Khách du lịch đến công viên hoang dã sẽ được yêu cầu điền vào một bản đánh giá. Điều này nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ.

3. I hope that the ______ figures for the exhibition A Look into the Future will be big a and include many people of different ages.

Đáp án: I hope that the attendance figures for the exhibition A Look into the Future will be big a and include many people of different ages.

Giải thích: attendance (người tham dự) 

Tạm dịch: Tôi hi vọng rằng những người tham gia vào triển lãm Một cái nhìn với Tương lai sẽ đông đảo và có nhiều người ở các độ tuổi khác nhau.

4. The __________ of basic skills like how to cross the street, or what to do when you get lost, must be carefully taught at primary school.

Đáp án: The development of basic skills like how to cross the street, or what to do when you get lost, must be carefully taught at primary school.

Giải thích: development (sự phát triển) 

Tạm dịch: Sự phát triển các kĩ năng cơ bản như làm thế nào để qua đường, hoặc làm gì khi bị lạc phải được dạy kĩ càng ở trường tiểu học.

5. _______ in these social activities will promote a sense of responsibility in children.

Đáp án: Participation in these social activities will promote a sense of responsibility in children.

Giải thích: Participation (sự tham gia) 

Tạm dịch: Tham gia vào những hoạt động xã hội như thế này sẽ nâng cao ý thức trách nhiệm của trẻ nhỏ.

6. Why do you think that the _________ of the curriculum to each particular class is necessary?

Đáp án: Why do you think that the tailoring of the curriculum to each particular class is necessary?

Giải thích: tailor (tạo ra) 

Tạm dịch: Tại sao cậu nghĩ rằng xây dựng chương trình học cho từng cấp học là cần thiết?

7. Several major companies are _______ the project.

Đáp án: Several major companies are supporting the project.

Giải thích: support (hỗ trợ) 

Tạm dịch: Một số công ty đang hỗ trợ dự án này.


Bài 4

Task 4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.

1. He suggests that mothers ______ are employed full-time will not be able to give their children enough care and attention.

A. which             B. who  

C. whom             D. whose 

Đáp án: He suggests that mothers who are employed full-time will not be able to give their children enough care and attention.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ người ==> who/that

Tạm dịch:  Ông gợi ý rằng những bà mẹ làm việc toàn thời gian sẽ không thể cho con cái họ được chăm sóc và quan tâm đúng mức.

2. The good news is more money ____ on education in the next five years.

A, will spend                 B. will be spent                    

C. spends                    D. is spent

Đáp án: The good news is more money will be spent on education in the next five years.

Giải thích: be spent (được dành vào) 

Tạm dịch:  Tin tốt là nhiều tiền hơn sẽ được dành cho giáo dục trong năm năm tới.

3. Some people say that the role of family _____ to fit the development of society.

A. will be changed         B. changes 

C. will change               D. is changed

Đáp án: Some people say that the role of family will change to fit the development of society.

Giải thích: diễn tả hành động diễn ra trong tương lai ==> tương lai đơn 

Tạm dịch: Một số người nói rằng vai trò của gia đình sẽ thay đổi để phù hợp với sự phát triển của xã hội.

4. The PGA, ____ stands for Professional Golfer's Association, organises a prestigious golf championship every year.

A. which                            B. who

C. it                                D. whom

Đáp án: The PGA, which stands for Professional Golfer's Association, organises a prestigious golf championship every year.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch:  PGA, viết tắt của Hiệp hội Golfer chuyên nghiệp, tổ chức một giải vô địch golf uy tín hàng năm.

5. Lousi Lassen, _____made and sold the first hamburger, was an American chef from Connecticut.

A. which                             B. he

C. whose                      D. who

Đáp án: Lousi Lassen, who made and sold the first hamburger, was an American chef from Connecticut.

Giải thích: 

đằng trước là danh từ chỉ người ==> who/that

Tạm dịch: Lousi Lassen, người làm và bán chiếc bánh hamburger đầu tiên, là một đầu bếp người Mỹ đến từ Connecticut.

6. More open discussions _________ online to help us reach a good decision.

A. will conduct                     B. will be conduct

C. conducts                D. conducted

Đáp án: More open discussions will be conducted online to help us reach a good decision.

Giải thích: be conducted (được tiến hành) 

Tạm dịch:  Các cuộc thảo luận cởi mở hơn sẽ được tiến hành trực tuyến để giúp chúng tôi đạt được một quyết định tốt.

7. The Mona Lisa, _____ is a painting by Leonardo da Vinci, has caused a lot of disputes.

A. which                              B. who

C. it                               D. they

Đáp án: The Mona Lisa, which is a painting by Leonardo da Vinci, has caused a lot of disputes.

Giải thích: 

đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch: Mona Lisa, một bức tranh của Leonardo da Vinci, đã gây ra rất nhiều tranh chấp.

8. In the future, men and woman ________ equal roles in society.

A. play               B. will be played

C. will play                      D. are playing

Đáp án: In the future, men and woman will play equal roles in society.

Giải thích: diễn tả hành động diễn ra trong tương lai ==> tương lai đơn 

Tạm dịch: Trong tương lai, đàn ông và phụ nữ sẽ đóng vai trò bình đẳng trong xã hội.


Bài 5

Task 5. Put a comma/commas where necessary in the sentences.

Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau.

1. More people from the countryside are pouring into Delhi where they hope to find a job.

Đáp án:More people from the countryside are pouring into Delhi, where they hope to find a job.

Tạm dịch: Nhiều người ở miền quê đổ về Delhi, nơi họ hị vọng kiếm được một việc làm. 

2. The problem of urbanisation which is not new to developing countries is not easy to solve. 

Đáp án: The problem of urbanisation, which is not new to developing countries, is not easy to solve.

Tạm dịch:Vấn đề đô thị hóa, một vấn đề không mới với các nước đang phát triển, không hề dễ dàng để giải quyết.

3. The report shows changes which will take place in the next decade.

Đáp án:The report shows changes which will take place in the next decade.

Tạm dịch:  Báo cáo cho thấy sự thay đổi sẽ xảy ra ở thập kỉ sau.

4. The computer and projector that have been installed in the meeting hall are presents from the For a Better Life organisation.

Đáp án:The computer and projector that have been installed in the meeting hall are presents from the For a Better Life organisation.

Tạm dịch:  Máy tính và máy chiếu mà được lắp đặt tại hội trường là những món quà dành cho tổ chức Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn.

5. The ancient Greeks who loved the spoken word were very good at public speaking and drama.

Đáp án:The ancient Greeks, who loved the spoken word, were very good at public speaking and drama.

Tạm dịch: Người Hy Lạp cổ, vốn là những người thích ngôn ngữ nói, là những người rất giỏi trong việc diễn thuyết trước đám đông và diễn kịch.

6. Nobody who watched the match ever forgot it.

Đáp án:Nobody who watched the match ever forgot it.

Tạm dịch:Không một ai đã từng xem trận đấu đó có thể quên nó được.

7. I want to get back my diary which is of great value to me.

Đáp án:I want to get back my diary, which is of great value to me.

Tạm dịch:Tôi muốn lấy lại nhật kí của mình, thứ mà có giá trị rất lớn với tôi.

8. Neil Armstrong who was the first person to walk on the Moon was an American astronaut.

Đáp án:Neil Armstrong, who was the first person to walk on the Moon, was an American astronaut.

Tạm dịch: Neil Armstrong, người đầu tiên đi lại trên Mặt Trăng, là một phi hành gia người Mỹ.


Bài 6

Task 6. Combine two sentences into one. Use the sentence in brackets to make a non-defining relative clause.

Nối hai câu thành một. Sử dụng câu trong ngoặc để tạo thành mệnh đề quan hệ không xác định.

1. Internationalisation has brought about both opportunities and challenges. (It started 15 yearsago.)

Đáp án:International sation, which started 15 years ago, has brought about both opportunities and challenges.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which 

Tạm dịch: Trạm quốc tế, đi vào hoạt động 15 năm trước, đã mang đến cả cơ hội và thử thách.

2. The National Library opens every weekday. (The library is on the second floor).

Đáp án:The National Library, which is on the second floor, opens every weeksay.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which

Tạm dịch: Thư viên Quốc gia, ở tầng 2, mở của mọi ngày trong tuần.

3. Have you ever heard about Captain James Cook? (He mapped a lot of places in the world, including Australia and New Zealand).

Đáp án:Have you ever heard about Captain James Cook, who mapped a lot of places in the world, including Australia and New Zealand?

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ người ==> who

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nghe về Thuyền trưởng James Cook, người đã vẽ bản đồ của rất nhiều nơi trên thế giới, bao gồm cả Úc và New Zealand chưa?

4. Smartphones will be used widely in school to support learning. (They help students to write scripts and make videos.)

Đáp án:Smartphones, which help students to write scripts and make videos, will be used widely in school to support learning.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which

Tạm dịch: Điện thoại thông minh, thứ có thể giúp học sinh viết kịch bản và dựng video, sẽ được sử dụng rộng rãi ở trường học để hỗ trợ việc học.

5. Developed countries are helping developing countries. (They are ahead in education and wealth.)

Đáp án:Developed countries, which are ahead in education and wealth, are helping developing countries.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which

Tạm dịch: Các nước phát triển, các nước dẫn đầu về giáo dục và thịnh vượng, đang giúp đỡ các nước đang phát triển.

6. Jack London wrote internationally famous novels like Call of the Wild and White Fang. (He is an American writer.)

Đáp án:Jack London, who is an American writer, wrote internationally famous novels like Call of the Wild and White Fang.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ người ==> who

Tạm dịch: Jack London viết nên những tiểu thuyết nổi tiếng của ông một cách có chủ đích, như “Tiếng gọi nơi hoang dã”và Nanh trắng.