Vocabulary & Grammar - trang 5 Unit 6 SBT Tiếng anh 11 mới
Match a verb in column A with a word or phrase in column B.
Bài 1
Task 1. Match a verb in column A with a word or phrase in column B.
Nối động từ trong cột A với một từ hoặc cụm từ trong cột B.
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1.d 2.f 3. a
4. b 5.c 6.e
Tạm dịch:
1. raise awareness: gia tăng nhận thức;
2. start a clean-up campaign: bắt đầu một chiến dịch vệ sinh;
3. upset ecological balance: sự cân bằng sinh thái khó chịu;
4. reduce carbon footprint: giảm lượng khí thải carbon;
5. absorb carbon dioxide: hấp thụ carbon dioxide;
6. lead to famine: dẫn đến nạn đói.
Bài 2
Task 2: Make sentences with the phrases in 1.
(Tạo câu với các cụm từ trong bài 1)
Example: It's important to raise people's awareness about the dangers of global warming.
Ví dụ: Điều quan trọng là nâng cao nhận thức của mọi người về những nguy cơ của sự nóng lên toàn cầu.
Lời giải chi tiết:
Hưỡng dẫn giải:
A better way to reduce your carbon footprint during your commute is to take a bus or carpool.
(Một cách tốt hơn để giảm lượng cacbon thải ra trong khi đi xe là sử dụng xe bus hoặc đi cùng xe ô tô.)
Bài 3
Task 3: Use the words/phrases from the box to complete the sentences.
Sử dụng các từ / cụm từ từ hộp để hoàn thành các câu.
greenhouse gases heat-related
catastrophic vehicle emissions
diversity ecological balance
capture
Example: The government must take measures to cut vehicle emissions.
1. The effects of climate change on humans and nature are ______
2. We need to preserve the ______ of wildlife because each species has an important role to play.
3. The increase in the earth's temperature can cause ______ illnesses which can be dangerous to people.
4. Carbon dioxide is one of the primary ______ that cause global warming.
5. Planting trees can contribute to reducing global warming as trees ______ and absorb C02 in the air.
6. Climate change may lead to the extinction of many species and upset the ______
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. The effects of climate change on humans and nature are catastrophic
Tạm dịch: Những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với con người và thiên nhiên rất thảm khốc.
Giải thích: sau tobe ta chọn tính từ, có 3 tính từ để lựa chọn là "catastrophic", "diversity", "heat-related" , dựa vào ngữ cảnh ta thấy 2 từ "diversity", "heat-related" không phù hợp nên ta chọn "catastrophic"
2. We need to preserve the diversity of wildlife because each species has an important role to play.
Tạm dịch: Chúng ta cần phải bảo tồn sự đa dạng của động vật hoang dã vì mỗi loài đều đóng vai trò quan trọng.
Giải thích: "the diversity of wildlife" cụm danh từ thường gặp trong chủ đề môi trường
3. The increase in the earth's temperature can cause heat-related illnesses which can be dangerous to people.
Tạm dịch: Sự gia tăng nhiệt độ của trái đất có thể gây ra các bệnh liên quan đến nhiệt có thể gây nguy hiểm cho con người.
Giải thích: dựa vào cụm từ "earth's temperature" ta chọn "heat-related illnesses"
4. Carbon dioxide is one of the primary greenhouse gases that cause global warming.
Tạm dịch: Carbon dioxide là một trong những khí nhà kính chính gây ra sự nóng lên toàn cầu.
Giải thích: dựa vào cụm từ "global warming"
5. Planting trees can contribute to reducing global warming as trees capture and absorb C02 in the air.
Tạm dịch: Trồng cây có thể góp phần làm giảm sự nóng lên toàn cầu khi cây thu lượm và hấp thu CO2 có trong không khí.
Giải thích: sau danh từ là động từ, và capture là động từ duy nhất được cho
6. Climate change may lead to the extinction of many species and upset the ecological balance
Tạm dịch: Biến đổi khí hậu có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài và làm đảo lộn sự cân bằng sinh thái.
Giải thích: sau the là cụm danh từ nên ta chọn "ecological balance"
Bài 4
Task 4: Rewrite the sentences, using perfect participles.
Viết lại các câu, sử dụng phân từ hoàn thành.
1. After I watched the documentary about wildlife, I made a donation to an environmental society.
2. After I ate my evening meal, I decided to go for a walk.
3. Because I had spent the whole day cleaning up my room, I needed to take a shower and have a rest.
4. Since the authorities had managed water resources irresponsibly, they had to deal with water shortages in the region.
5. After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change oi daily consumption habits.
6. Because the farmers had been told about the dangers of chemical fertilizers, they turned to bio-fertilizers.
7. After I finished all my homework, I watched my favorite film on TV.
Lý thuyết: rút gọn câu có 2 mệnh đề và có cùng 1 chủ từ
Hướng dẫn cách dùng V-ing hay having + V3/ Ved khi rút gọn câu có 2 mệnh đề và có cùng 1 chủ từ.
- Trường hợp 1: nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời hay được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ từ ở 1 mệnh đề rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V-ing.
- Trường hợp 2: nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + V3/ Ved.
=> Bài tập dưới đây 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau nên ta sử dụng theo trường hợp 2
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. Having watched the documentary about wildlife, I made a donation to an environmental society.
Tạm dịch: Sau khi xem phim tài liệu về động vật hoang dã, tôi đã quyên góp cho một tổ chức về môi trường.
2. Having eaten my evening meal, I decided to go for a walk.
Tạm dịch: Sau khi ăn tối, tôi đã quyết định đi dạo.
3. Having spent the whole day cleaning up my room, I needed to take a shower and have a rest.
Tạm dịch: Sau cả ngày dọn phòng, tôi cần tắm và nghỉ ngơi.
4. Having managed water resources irresponsibly, the authorities had to deal with the water shortage in the region.
Tạm dịch: Quản lý tài nguyên nước một cách vô trách nhiệm, các chính quyền đã phải đối mặt với tình trạng thiếu nước trong khu vực.
5. Having read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.
Tạm dịch: Sau khi đọc những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày của chúng tôi.
6. Having been told about the dangers of chemical fertilizers, the farmers turned to bio-fertilizers.
Tạm dịch: Sau khi đã được cho biết về sự nguy hiểm của phân bón hóa học, nông dân đã chuyển sang phân bón sinh học.
7. Having finished all my homework, I watched my favorite film on TV.
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành tất cả bài tập về nhà, tôi đã xem bộ phim yêu thích của mình trên TV.
Bài 5
Task 5: Combine the sentences, using perfect gerunds.
Kết hợp các câu, sử dụng động danh từ hoàn thành.
Example:
He said that he would take responsibility for the project. But then he denied that.
He denied having said that he would take responsibility for the project.
1. He risked his own life to rescue the little boy. He was really admired for that.
2. She raised $20,000 for wildlife protection. She was praised for that.
3. I have advised you on how to cut down your energy use. I remember that.
4. Some scientists have not reported the effects of climate change.
5. They are accused of that. They have acted irresponsibly towards the environment. They were criticized for that.
6. The factory has dumped a huge amount of rubbish into the river. It was fined for that.
7. He didn't keep his promise. He apologized for that.
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. He was really admired for having risked his own life to rescue the little boy.
Tạm dịch: Anh ta thực sự được ngưỡng mộ vì đã mạo hiểm mạng sống của mình để giải cứu cậu bé.
Giải thích: be admired for Ving: được ngưỡng mộ bởi việc gì
2. She was praised for having raised $20,000 for wildlife protection.
Tạm dịch: Cô ấy được khen ngợi vì đã quyên góp được 20.000 đô la để bảo vệ động vật hoang dã.
Giải thích: be praised for Ving: được khen ngợi vì việc gì
3. I remember having advised you on how to cut down your energy use.
Tạm dịch: Tôi nhớ đã khuyên bạn về cách cắt giảm sử dụng năng lượng của bạn.
Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm gì; remember to V: nhớ phải làm gì
4. Some scientists are accused of not having reported the effects of climate change.
Tạm dịch: Một số nhà khoa học đã bị cáo buộc đã không báo cáo những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
Giải thích: be accused of Ving: bị buộc tội bởi việc gì
5. They were criticized for having acted irresponsibly towards the environment.
Tạm dịch: Họ đã bị chỉ trích vì đã hành động vô trách nhiệm đối với môi trường.
Giải thích: be criticized for Ving: bị chỉ trích vì việc gì
6. The factory was fined for having dumped a huge amount of rubbish into the river.
Tạm dịch: Nhà máy đã bị phạt vì đã đổ một số lượng lớn rác thải vào dòng sông.
Giải thích: be fined for Ving: bị phải
7. He apologized for not having kept his promise.
Tạm dịch: Anh ấy đã xin lỗi vì đã đã không giữ lời hứa của mình.
Giải thích: apology for Ving: xin lỗi vì việc gì
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Vocabulary & Grammar - trang 5 Unit 6 SBT Tiếng anh 11 mới timdapan.com"