Vocabulary & Grammar - Trang 39 Unit 5 VBT Tiếng Anh 9 mới
Find the suitable name of the picture in the box and write it under each picture.
Bài 1
Task 1. Find the suitable name of the picture in the box and write it under each picture.
(Tìm tên thích hợp với mỗi bức tranh trong khung)
Đáp án:
1. Trang An
2. Hue Citedal: Cung đình Huế
3. My son Sanctuary: thánh địa Mỹ Sơn
4. Son Doong Cave: Hang Sơn Đoòng
5. Sapa Terraces: Ruộng bậc thang Sa Pa
6. Ha Long Bay: Vịnh Hạ Long
Bài 2
Task 2. Choose the correct option for each gap in the sentences. (Chọn đáp án đúng)
1. The Imperial Citadel of Thang Long is a complex that _________ royal palaces and monuments.
A. consist of B. consists of C. consists on D. consist on
Lời giải:
Cụm từ: consist of: bao gồm, chủ ngữ là danh từ số ít (a complex) => động từ thêm s
ð The Imperial Citadel of Thang Long is a complex that consist of royal palaces and monuments.
Đáp án: B
Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long là một khu phức hợp bao gồm các cung điện và di tích hoàng gia.
2. It is reported that ________ come to enjoy beautiful view of Binh Dai Fortress every year.
A. thousands of visitors B. thousand of visitor
C. thousands visitors D. thousands of visitor
Lời giải:
Cấu trúc: thousands of +N số nhiều
ð It is reported that thousands of visitors come to enjoy beautiful view of Binh Dai Fortress every year.
Đáp án: A
Tạm dịch: Được biết, hàng ngàn du khách đến để thưởng thức cảnh đẹp của pháo đài Bình Đại mỗi năm.
3. I suggest the government should _______ the number of visitors everyday.
A. limiting B. limited C. limit D. limits
Lời giải:
Cấu trúc: I suggest the government should limit the number of visitors everyday.
Đáp án: C
Tạm dịch: Tôi đề nghị chính phủ nên giới hạn số lượng khách mỗi ngày.
4. Perfume pagoda is a religious site _______ being a great sight-seeing spot in Viet Nam.
A. the same as B. as well as C. such as D. and
Lời giải:
the same as: giống như
as well as cũng như
such as: ví dụ như
and: và
ð Perfume pagoda is a religious site as well as being a great sight-seeing spot in Viet Nam.
Đáp án: B
Tạm dịch: Chùa nước hoa là một địa điểm tôn giáo cũng như là một điểm tham quan tuyệt vời ở Việt Nam.
5. _______that the temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century.
A. It is think B. It was thought C. They thought D. It is thought
Lời giải:
Cấu trúc câu bị động đặc biệt với chủ ngữ giả it: It + be+ V_PII that. Nhưng có 2 đáp án thỏa mãn cấu trúc này => loại
Cấu trúc câu chủ động: S think /thought that (ai đó nghĩ rằng)
They thought that the temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century.
Đáp án: C
Tạm dịch: Họ nghĩ rằng ngôi chùa được xây ở khu vực của Thiên Tru vào thế kỉ 15.
6. Nowadays, Perfume pagoda ________ large numbers of pilgrims from all over Vietnam.
A. attracts B. attracted C. attracting D. attract
Lời giải:
Nowadays (ngày nay), dấu hiệu nhậ biết thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (Perfume pagoda ) nên động từ phải thêm s/es
=> Nowadays, Perfume pagoda attracts large numbers of pilgrims from all over Vietnam.
Đáp án: A
Tạm dịch: Ngày nay, chùa Hương thu hút lượng lớn khách hành hương từ khắp Việt Nam.
7. The teacher suggested that the students _______all their homework before going to bed.
A. must finish B. finish C. finished D. should finish
Lời giải:
Cấu trúc suggest + S + should + V_nt (khuyên ai đó nên làm gì)
=> The teacher suggested that the student should finish all their homework before going to bed.
Đáp án: D
Tạm dịch: Giáo viên đề nghị học sinh nên hoàn thành tất cả bài tập về nhà trước khi đi ngủ.
8. It is hoped that many defensive measures _______ to protect and perverse our man-made wonders.
A. is taken B. will take C. will be taken D. are taken
Lời giải: hi vọng làm điều gì đó ở tương lai, cấu trúc bị động ở thì tương lai: will be + V_PII
=> It is hoped that many defensive measures will be taken to protect and perverse our man-made wonders
Đáp án: C
Tạm dịch: Hy vọng rằng nhiều biện pháp bảo tồn sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn các kỳ quan nhân tạo của chúng ta
9. Many valuable things ________ and destroyed from man-made wonders in the world.
A. have been stolen B. has been stolen
C. are stolen D. will be stolen
Lời giải:
Chủ ngữ là danh từ số nhiều (Many valuable things), sự việc trong câu đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai (thì hiện tại hoàn thành)
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn hành: have/has + been + V_PII
=> Many valuable things have been stolen and destroyed from man-made wonders in the world.
Đáp án: A
Tạm dịch: Nhiều thứ có giá trị đã bị đánh cắp và phá hủy từ các kỳ quan nhân tạo trên thế giới.
10. It is said that Ha Long Bay is a magical place, attracting more tourists than ever since UNESCO’s ___________ of this beautiful spot.
A. recognize B. recognition C. recognizing D. recognizes
Lời giải:
Sau sở hữu cách là danh từ
=> It is said that Ha Long Bay is a magical place, attracting more tourists than ever since UNESCO’s recognition of this beautiful spot.
Đáp án: B
Tạm dịch: Người ta nói rằng Vịnh Hạ Long là một nơi kỳ diệu, thu hút nhiều khách du lịch hơn bao giờ hết kể từ khi UNESCO công nhận địa điểm tuyệt đẹp này.
Bài 3
Task 3. Choose the word or phrases in the box which has the same meaning as underlined word/phrase in each of the following sentences. (Chọn từ và cụm từ trong khung có cùng nghĩa với từ đã cho trong bài)
Coffee stone tortoises Da Nang Ha Noi
Sai Gon educational institution
VIET NAM
1. The Vietnamese are especially proud of their historic capital city. The old quarter of Ha Noi dates back to the 11th century.
2. Ha Noi’s peaceful ‘Van Mieu’, or Temple of Literature, is Viet Nam’s oldest educational institution. The Confucius inspired university was established for the education of mandarins.
3. Around the central courtyard of Van Mieu stand 82 stone tortoises. These beautiful ancient sculptures were built to honour the men who received doctorates in triennial examinations.
4. While most tourists neglect Viet Nam’s fourth-largest city in favour of nearby Hue and Hoi An, it has considerable charm in its own right.
5. Another tourists’ favourite is Sai Gon which was renamed Ho Chi Minh City following its fall in 1975. However, the old name is still used by both Vietnamese and foreigners, especially when referring to the most central part of the city.
6. The Vietnamese love a good cup of coffee. In the central market of Sai Gon, many small shops offer samples of this favourite beverage, individually brewed with small metal French drip filter, and served with condensed milk.
Lời giải:
Coffee: cà phê
Stone tortoises: rùa đá
Educational institutions: Cơ sở giáo dục
Đáp án:
1. The Vietnamese are especially proud of their historic capital city. The old quarter of Ha Noi dates back to the 11th century.
( Người Việt Nam đặc biệt tự hào về thành phố thủ đô lịch sử của họ. Khu phố cổ của Hà Nội có từ thế kỷ 11.)
=> Capital city = Ha Noi
2. Ha Noi’s peaceful ‘Van Mieu’, or Temple of Literature, is Viet Nam’s oldest educational institution. The Confucius inspired university was established for the education of mandarins.
(Hà Nội Viêng yên bình ‘Văn Miếu, hay Văn Miếu, là cơ sở giáo dục lâu đời nhất của Việt Nam. Trường đại học lấy cảm hứng từ Khổng Tử được thành lập để giáo dục quan lại.)
=> University = Educational institution
3. Around the central courtyard of Van Mieu stand 82 stone tortoises. These beautiful ancient sculptures were built to honour the men who received doctorates in triennial examinations.
(Xung quanh sân trung tâm của Văn Miếu đứng 82 con rùa đá. Những tác phẩm điêu khắc cổ xưa tuyệt đẹp này được xây dựng để tôn vinh những người đàn ông nhận bằng tiến sĩ trong các kỳ thi ba năm một lần.)
=> Sculpures = Stone tortoises
4. While most tourists neglect Viet Nam’s fourth-largest city in favour of nearby Hue and Hoi An, it has considerable charm in its own right.
(Trong khi hầu hết khách du lịch bỏ bê thành phố lớn thứ tư Việt Nam, ủng hộ Huế và Hội An gần đó, nó có sức hấp dẫn đáng kể theo đúng nghĩa của nó.)
=> Fourth-largest city = Da Nang
5. Another tourists’ favourite is Sai Gon which was renamed Ho Chi Minh City following its fall in 1975. However, the old name is still used by both Vietnamese and foreigners, especially when referring to the most central part of the city.
(Một điểm du lịch được yêu thích là Sai Gon được đổi tên thành Thành phố Hồ Chí Minh sau mùa thu năm 1975. Tuy nhiên, tên cũ vẫn được cả người Việt Nam và người nước ngoài sử dụng, đặc biệt là khi nói đến phần trung tâm nhất của thành phố.)
=> Old name: Sai Gon
6. The Vietnamese love a good cup of coffee. In the central market of Sai Gon, many small shops offer samples of this favorite beverage, individually brewed with small metal French drip filter, and served with condensed milk.
(Người Việt yêu một tách cà phê ngon. Tại chợ trung tâm của Sài Gòn, nhiều cửa hàng nhỏ cung cấp các mẫu đồ uống yêu thích này, được ủ riêng với bộ lọc nhỏ giọt bằng kim loại nhỏ của Pháp và ăn kèm với sữa đặc.)
=>Beverage = Coffee
Bài 4
Task 4. Put the words in brackets in the right forms to complete the passages.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tom for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its (1. Construct)____________ make it truly great wonders of the world. The thirteen-acre structure near the Nile River is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number (2. Hide) ________passageways and the burial chamber for the pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the Pyramid are aligned almost exactly on the north, south, east, and west – an (3. credible)____________ engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical (4. Observe) _______________ Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further (5.science) ____________ study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present, or future. Many of the events have been (6.interpret) _____________ and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for the future generations and are currently (7. Investigate) __________. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no expectation. Some (8. Research) ___________ even associate it with extraterrestrial beings of ancient past. Was this superstructure by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
Đáp án:
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tom for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its (1. construct) construction make it truly great wonders of the world. The thirteen-acre structure near the Nile River is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number (2. hide) hidden passageways and the burial chamber for the pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the Pyramid are aligned almost exactly on the north, south, east, and west – an (3. credible) incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical (4. Observe) observation. Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further (5.science) scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present, or future. Many of the events have been (6.interpret) interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for the future generations and are currently (7. investigate) investigated. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no expectation. Some (8. research) researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past. Was this superstructure by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
Tạm dịch:
Một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại, Kim tự tháp Giza vĩ đại là một tượng đài của sự khôn ngoan và lời tiên tri được xây dựng như một tom cho Pharaoh Cheops vào năm 2720 B.C. Mặc dù thời cổ đại của nó, một số khía cạnh của việc xây dựng nó làm cho nó thực sự là kỳ quan vĩ đại của thế giới. Cấu trúc mười ba mẫu gần sông Nile là một khối đá khối rắn chắc được phủ bằng đá vôi. Bên trong là số lối đi ẩn giấu và phòng chôn cất cho pharaoh. Đây là cấu trúc đơn lớn nhất trên thế giới. Bốn phía của Kim tự tháp được sắp xếp gần như chính xác ở phía bắc, nam, đông và tây - một kỳ công kỹ thuật đáng kinh ngạc. Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và các nhà thiên văn học vĩ đại, vì vậy các tính toán cho Kim tự tháp vĩ đại dựa trên quan sát thiên văn. Các khám phá và kiểm tra chi tiết về cơ sở của cấu trúc cho thấy nhiều đường giao nhau. Nghiên cứu khoa học sâu hơn chỉ ra rằng những thứ này đại diện cho một loại dòng thời gian của sự kiện - quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Nhiều sự kiện đã được giải thích và tìm thấy trùng khớp với sự thật đã biết trong quá khứ. Những người khác được tiên tri cho các thế hệ tương lai và hiện đang được điều tra. Nhiều người tin rằng kim tự tháp có sức mạnh siêu nhiên và điều này là không mong đợi. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn liên kết nó với những sinh vật ngoài trái đất của quá khứ cổ đại. Đây có phải là kiến trúc thượng tầng của những sinh vật bình thường, hay một người được xây dựng bởi một chủng tộc vượt trội hơn bất kỳ ai được biết đến ngày nay?
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Vocabulary & Grammar - Trang 39 Unit 5 VBT Tiếng Anh 9 mới timdapan.com"