Vocabulary & Grammar - trang 17 Unit 8 SBT Tiếng Anh 11 mới

Complete the following crossword puzzle.


Bài 1

Task 1:  Complete the following crossword puzzle.

Hoàn thành câu đố ô chữ dưới đây

Across

1. the traditions, art, buildings and cultural achievements of a country that have existed for a long time and have great importance for the country 

2. a group of connected things, especially buildings, designed for a particular purpose

3. complete, not damaged

4. a series of rulers who are from the same family

5. the act of keeping something in its original state or in good condition

6. existing in nature

7. very old and has existed for a very long time

8. an object, a tradition, etc. from the past that still exists today

9. related to the study of the past cultures by examining the remains of buildings and objects found in the ground

10. different from other similar things in an interesting and attractive way

Down

11. the activity of digging in the ground for old buildings or objects which have been buried for a long time

Tạm dịch: 

Hàng ngang:

1. truyền thống, nghệ thuật, các tòa nhà và thành tựu văn hóa của một đất nước đã tồn tại trong một thời gian dài và có tầm quan trọng đối với đất nước

2. một nhóm vật được kết nối, đặc biệt là các tòa nhà, được thiết kế cho một mục đích cụ thể

3. hoàn chỉnh, không bị hư hỏng

4. một loạt các nhà cai trị đến từ cùng một gia đình

5. hành động duy trì cái gì đó ở trạng thái ban đầu của nó hoặc trong tình trạng tốt

6. hiện có trong tự nhiên

7. rất cũ và đã tồn tại trong một thời gian rất dài

8. một đối tượng, một truyền thống, vv từ quá khứ vẫn còn tồn tại ngày nay

9. liên quan đến nghiên cứu của các nền văn hóa trong quá khứ bằng cách kiểm tra phần còn lại của các tòa nhà và các vật thể tìm thấy trong lòng đất

10. khác với những thứ khác theo cách thú vị và hấp dẫn

Hàng dọc:

11. hoạt động đào đất để tìm các tòa nhà cũ hoặc vật thể đã được chôn lấp trong một thời gian dài


Đáp án:

1. HERITAGE

2. COMPLEX

3. INTACT

4. DYNASTY

5. PRESERVATION

6. NATURAL

7. ANCIENT

8. RELIC

9. ARCHAEOLOGICAL

10. UNUSUAL

11. EXCAVATION


Bài 2

Task 2: Use the correct form of the words in the box to complete each sentence.

Sử dụng đúng hình thức của các từ trong hộp để hoàn thành mỗi câu.

culture (n)              excavate (v)        geology (n) 

explore (v)             architecture (n)

1. Trang An Scenic Landscape Complex includes both natural and  _______  sites.

2. A lot of visitors to Phong Nha-Ke Bang National Park are keen on cave _______

3. Phong Nha-Ke Bang National Park provides a lot of valuable information about the earth's _______development.

4. Taj Mahal is considered to be a masterpiece of  _______ style in design and construction technique

5. The _______ will last for several years as scholars believe that there are still relics buried in this site

Đáp án:

1. Trang An Scenic Landscape Complex includes both natural and cultural sites.

Tạm dịch: Khu phức hợp cảnh quan Tràng An bao gồm cả các điểm văn hóa và tự nhiên.

Giải thích: trước danh từ là tính từ, dựa vào ngữ cảnh ta chọn được từ "cultural" 

2. A lot of visitors to Phong Nha-Ke Bang National Park are keen on cave exploration

Tạm dịch: Rất nhiều du khách đến Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng rất hứng thú với việc thăm dò hang động.

Giải thích: cave exploration: khám phá hang động 

3. Phong Nha-Ke Bang National Park provides a lot of valuable information about the earth's geological development.

Tạm dịch: Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng cung cấp rất nhiều thông tin giá trị về sự phát triển địa chất của trái đất.

Giải thích: trước danh từ là tính từ, dựa vào ngữ cảnh ta chọn được từ "geological" với nghĩa hiểu là địa chất

4. Taj Mahal is considered to be a masterpiece of architectural style in design and construction technique

Tạm dịch: Taj Mahal được coi là một kiệt tác của phong cách kiến trúc trong kỹ thuật thiết kế và xây dựng.

Giải thích:  architectural style: phong cách kiến trúc 

5. The excavation will last for several years as scholars believe that there are still relics buried in this site

Tạm dịch: Việc khai quật sẽ kéo dài trong nhiều năm khi các học giả tin rằng vẫn còn những di vật bị chôn vùi ở địa điểm này.

Giải thích: excavation: việc khai quật, relics buried: những di vật bị chôn vùi


Bài 3

Task 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

Hoàn thành câu với đúng hình thức động từ trong ngoặc đơn.

1. Here are some of the things  _______ (avoid) when visiting a heritage site. 

2. Visitors should avoid shops _______ (sell) unusual relics from the area.

3. Many of the items such as rings, key chains, or souvenirs are made of unusual shells or unique stones illegally _______  (remove) from the protected areas.

4. If you buy stolen relics, you will help to create a black market, _______(lead) to further destruction of the heritage site.

5. The final thing  _______ (remember) is to admire the corals from a distance and not to break off any pieces to take home as souvenirs.

Đáp án:

1. Here are some of the things to avoid when visiting a heritage site.

Tạm dịch: Dưới đây là một số điều cần tránh khi ghé thăm các địa điểm di sản.

Giải thích: cần phải làm gì: be to V

2. Visitors should avoid shops selling unusual relics from the area.

Tạm dịch:  Du khách nên tránh các cửa hàng bán di tích bất thường từ khu vực.

Giải thích: avoid + ving: tránh làm gì 

3. Many of the items such as rings, key chains, or souvenirs are made of unusual shells or unique stones illegally removed from the protected areas.

Tạm dịch: Nhiều vật dụng như nhẫn, dây chuyền, hoặc quà lưu niệm được làm bằng vỏ bất thường hoặc đá độc đáo được lấy ra khỏi khu vực được bảo vệ một cách bất hợp pháp.

Giải thích: rút gọn mệnh đề bằng Ved khi động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động, nguyên mẫu của câu là: Many of the items such as rings, key chains, or souvenirs, which were removed from the protected areas, are made of unusual shells or unique stones illegally.

4. If you buy stolen relics, you will help to create a black market, leading to further destruction of the heritage site.

Tạm dịch:  Nếu bạn mua các di tích bị đánh cắp, bạn sẽ góp phần tạo ra một thị trường chợ đen, dẫn đến việc phá hủy của các di sản.

Giải thích: rút gọn mệnh đề bằng Ving khi động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động, nguyên mẫu của câu là: If you buy stolen relics, you will help to create a black market, which leads to further destruction of the heritage site.

5. The final thing to remember is to admire the corals from a distance and not to break off any pieces to take home as souvenirs.

Tạm dịch: Điều cuối cùng cần nhớ là chiêm ngưỡng san hô từ xa và không phá vỡ bất kỳ mảng nào để mang về nhà làm đồ lưu niệm.

Giải thích: Mệnh đề quan hệ thay thế bởi nguyên mẫu hay phân từ. Sau the first/second.v..v. và sau the last/only, và đôi khi sau cực cấp + to V 


Bài 4

Task 4. Combine the two sentences into one, using either an -ing or -ed participle.

Kết hợp hai câu thành một, sử dụng phân từ -ing hoặc -ed.

1. A tour guide is taking us to Ha Long Bay. He can speak three languages.

The tour guide _______can speak three languages. 

2. There's a gate at the end of this corridor. The gate leads to the main door of the temple.

At the end of this corridor, there is a gate _______

3. The pagoda was damaged in the storm. It has now been rebuilt.

The pagoda  _______ has now been rebuilt.

4. That man was selling unusual relics. They were illegally removed from the protected area of this heritage site.

That man was selling unusual relics _______

5. The Taj Mahal complex was recognized as a World Heritage Site in 1983. It includes the tomb, the mos the guest house, and the main gate.

The Taj Mahal complex,  _______, includes the tomb, the mosque, the guest house, and the main gate.

Lý thuyết: 

- Rút gọn mệnh đề bằng Ving khi động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động

- Rút gọn mệnh đề bằng V-ed khi động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động

Đáp án:

1. The tour guide taking us to Ha Long Bay can speak three languages.

Tạm dịch: Hướng dẫn viên đưa chúng tôi đến Vịnh Hạ Long có thể nói được ba thứ tiếng.

2. At the end of this corridor, there is a gate leading to the main door of the temple.

Tạm dịch: Ở cuối hành lang này có một cái cổng dẫn đến cửa chính của ngôi đền.

3. The pagoda damaged in the storm has now been rebuilt.

Tạm dịch: Chùa đã bị hư hại trong cơn bão hiện đã được xây dựng lại.

4. That man was selling unusual relics illegally removed from the protected area of this heritage site.

Tạm dịch: Người đàn ông đó đã bán di tích bất thường bất hợp pháp lấy từ khu vực được bảo vệ của địa điểm di sản này.

5. The Taj Mahal complex, recognized as a World Heritage Site in 1983, includes the tomb, the mosque, the guest house, and the main gate.

Tạm dịch: Khu phức hợp Taj Mahal, được công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1983, bao gồm ngôi mộ, nhà thờ Hồi giáo, nhà khách và cổng chính.