Vocabulary & Grammar - trang 11 Unit 7 SBT Tiếng anh 11 mới
Complete the following crossword puzzle.
Bài 1
Task 1. Complete the following crossword puzzle.
Giải câu đố ô chữ dưới đây.
Across
1. a specific ability to do something
2. a student who is undertaking a college or university program to get the first degree
3. a pass of an examination or successful completion of a course
Down
4. relating to a job that needs special education and training
5. an amount of money offered to a student to help to pay for their education
6. related to studying at college or university, as opposed to practical work
Tạm dịch:
Hàng ngang:
1. một khả năng cụ thể để làm một cái gì đó
2. một sinh viên đang học một chương trình đại học hoặc cao đẳng để có được tấm bằng đầu tiên
3. vượt qua một kỳ thi hoặc hoàn thành một khóa học
Hàng dọc:
4. liên quan đến một công việc cần sự giáo dục và đào tạo đặc biệt
5. một số tiền được tặng cho một sinh viên để giúp đỡ họ trả tiền học phí
6. liên quan đến việc học tập tại trường cao đẳng hoặc đại học, trái ngược với công việc thực tế
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. SKILL
2. UNDERGRADUATE
3. QUALIFICATION
4. PROFESSIONAL
5. SCHOLARSHIP
6. ACADEMIC
Bài 2
Task 2: Use the words from the crossword puzzle to complete the sentences. Change the word form, if necessary.
Sử dụng các từ từ câu đố ô chữ để hoàn thành câu. Thay đổi mẫu từ, nếu cần.
1. One of the reasons for Vietnamese students' studying abroad is the quality of the ________ programmes in higher education.
2. Most of these students are interested in pursuing________ studies for bachelor's degrees.
3. Some students decide to study in the United States or the United Kingdom to improve their language________ , which can help them to get a better job.
4. Some universities in the United States offer different________ to international students to help to cover tuition fees and living costs.
5. The higher education ________ gained at UK universities and colleges are recognized worldwide.
6. Universities must better prepare students for their ________ careers.
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. One of the reasons for Vietnamese students' studying abroad is the quality of academic programs in higher education.
Tạm dịch: Một trong những lý do cho việc sinh viên Việt Nam đi du học là chất lượng của các chương trình học nâng cao trong giáo dục đại học.
Giải thích: academic programs: chương trình học nâng cao
2. Most of these students are interested in pursuing undergraduate studies for bachelor's degrees.
Tạm dịch: Hầu hết các sinh viên này đều quan tâm đến việc theo đuổi các nghiên cứu đại học cho bằng cử nhân.
Giải thích: undergraduate studies for bachelor's degrees: nghiên cứu đại học cho bằng cử nhân
3. Some students decide to study in the United States or the United Kingdom to improve their language skills, which can help them to get a better job.
Tạm dịch: Một số sinh viên quyết định du học tại Hoa Kỳ hoặc Vương quốc Anh để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của họ, điều có thể giúp họ có được một công việc tốt hơn.
Giải thích: language skills: kĩ năng ngôn ngữ
4. Some universities in the United States offer different scholarships to international students to help to cover tuition fees and living costs.
Tạm dịch: Một số trường đại học ở Hoa Kỳ cung cấp các học bổng khác nhau cho sinh viên quốc tế để giúp họ trang trải học phí và chi phí sinh hoạt.
Giải thích: dựa vào ngữ cảnh để chọn
5. The higher education qualifications gained at UK universities and colleges are recognized worldwide.
Tạm dịch: Trình độ học vấn Đại học giành được tại các trường đại học và cao đẳng ở Vương quốc Anh được công nhận trên toàn thế giới.
Giải thích: education qualifications: trình độ học vấn
6. Universities must better prepare students for their professional careers.
Tạm dịch: Các trường đại học phải chuẩn bị tốt hơn cho sinh viên về nghề nghiệp chuyên môn của họ.
Giải thích: professional careers: nghề nghiệp chuyên môn
Bài 3
Task 3: In each sentence, there is one verb which is in the wrong tense. Find the mistake and correct it. Write the correct sentence in the blank.
Trong mỗi câu có một động từ đang ở thì sai. Tìm lỗi và sửa lỗi. Viết câu đúng trong chỗ trống.
1. I have been applying for a vocational scholarship three times.
2. We have just been attending a seminar on further education.
3. How long have the two international students been knowing each other?
4. I started the course two weeks ago, but I have already been passing most of the tests.
5. The academic year has just started and I have lived in the halls of residence so far.
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. I have applied for a vocational scholarship three times.
Tạm dịch: Tôi đã nộp đơn xin học bổng nghề ba lần rồi.
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai hoặc còn ảnh hưởng đến tương lai. Trường hợp này không ohair nên ta chỉ dùng hiện tại hoàn thành
2. We have just attended a seminar on further education.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa tham dự một hội thảo về giáo dục bổ trợ.
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai hoặc còn ảnh hưởng đến tương lai. Trường hợp này không ohair nên ta chỉ dùng hiện tại hoàn thành
3. How long have the two international students known each other?
Tạm dịch: Hai sinh viên quốc tế đã biết nhau bao lâu rồi?
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai hoặc còn ảnh hưởng đến tương lai. Trường hợp này không ohair nên ta chỉ dùng hiện tại hoàn thành
4. I started the course two weeks ago, but I have already passed most of the tests.
Tạm dịch: Tôi đã bắt đầu khóa học hai tuần trước, nhưng tôi đã vượt qua hầu hết các bài kiểm tra.
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai hoặc còn ảnh hưởng đến tương lai. Trường hợp này không ohair nên ta chỉ dùng hiện tại hoàn thành
5. The academic year has just started and I have been living in the halls of residence so far.
Tạm dịch: Năm học vừa mới bắt đầu và tôi đã ở trong ký túc xá từ trước đến nay.
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai hoặc còn ảnh hưởng đến tương lai. Việc sinh sống vẫn tiếp diễn trong tương lai nên dùng Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 4
Task 4. Complete the following sentences with the present perfect or present perfect continuous.
Hoàn thành các câu dưới đây với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. A: Can I have a look at the glossary of study terms?
B: Just a minute. I ............ (read) it myself.
2. A: Let's go to the meeting with the international students this weekend.
B: I'd love to, but I ............ (not finish) my assignment yet.
3. A: You look so happy! What's up?
B: I ........... (receive) an offer for a summer internship in Japan.
4. A: You look tired!
B: I ............. (search) for information about higher education all morning.
5. A: Your room is in a mess! .............. (look) for something?
B: My wallet. I think I ............. (lose) it somewhere.
Lý thuyết:
- Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai hoặc còn ảnh hưởng đến tương lai.
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. A: Can I have a look at the glossary of study terms?
B: Just a minute. I have been reading it myself.
2. A: Let's go to the meeting with the international students this weekend.
B: I'd love to, but I have not finished my assignment yet.
3. A: You look so happy! What's up?
B: I have received an offer for a summer internship in Japan.
4. A: You look tired!
B: I have been searching for information about higher education all morning.
5. A: Your room is in a mess! Have you been looking for something?
B: My wallet. I think I have lost it somewhere.
Tạm dịch:
1. A: Tôi có thể xem bảng chú giải thuật ngữ không?
B: Chờ một phút thôi. Tôi đang tự đọc nó.
2. A: Chúng ta hãy đi đến cuộc họp với các sinh viên quốc tế vào cuối tuần này.
B: Tôi rất thích, nhưng tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập của mình.
3. A: Bạn trông rất hạnh phúc! Có chuyện gì thế?
B: Tôi đã nhận được một lời đề nghị cho một kỳ thực tập mùa hè ở Nhật Bản.
4. A: Bạn trông có vẻ mệt mỏi!
B: Tôi đã tìm kiếm thông tin về giáo dục đại học cả buổi sáng.
5. A: Phòng của bạn như một mớ hỗn độn! Bạn đang tìm kiếm thứ gì à?
Bài 5
Task 5: Rewrite the sentences, using the words given and the present perfect or present perfect continuous.
Viết lại các câu, sử dụng các từ đã cho và thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Nam's still studying English. He started studying it two years ago. (for)
2. He attended two online vocational courses: one in 2012 and the other in 2013. (twice)
3. The British Council established IELTS a long time ago. It still uses this test as an international standardized test of English for non-native English language speakers, (for)
4. The university started building a new campus in May. They are still building it. (since)
5. Mary is staying at a homestay during her undergraduate programme. The programme began three weeks ago. (for)
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. Nam has been studying English for two years.
2. He has attended online vocational courses twice.
3. The British Council has been using IELTS as an international standardized test of English for non-native English language speakers for a long time.
4. The university has been building a new campus since May.
5. Mary has been staying at a homestay for three weeks during her undergraduate programme.
Tạm dịch:
1. Nam đã học tiếng Anh hai năm rồi.
2. Ông đã tham dự các khóa học nghề trực tuyến hai lần.
3. Hội đồng Anh đã sử dụng IELTS như một bài kiểm tra tiếng Anh chuẩn hóa quốc tế cho người nói tiếng Anh không phải là người bản địa trong một thời gian dài.
4. Trường Đại học đã bắt đầu xây dựng một khuôn viên mới từ tháng Năm.
5. Mary đã ở nhà trọ được ba tuần trong suốt chương trình đại học của cô ấy.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Vocabulary & Grammar - trang 11 Unit 7 SBT Tiếng anh 11 mới timdapan.com"