Vocabulary and Grammar – trang 12 Unit 8 SBT Tiếng Anh 8 mới

Tổng hợp bài tập Vocabulary and Grammar Unit 8 có đáp án và lời giải chi tiết


Bài 1

VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1 In each group, cross out the word which does not normally go with the key one.

[ Trong mỗi nhóm, gạch bỏ một từ không đi với từ ở trung tâm]


Đáp án:

1.places: nơi chốn

Tạm dịch: Thu hút: sự đầu tư, du khách, sự chú ý

2. schedule: lịch trình

Tạm dịch: sự kiện/ màn trình diễn/ du lịch văn hóa 

3. a festival: lễ hội

Tạm dịch: Chơi: kèn của mục tử/ các trò chơi vùng cao, trống

4. puzzles: câu đố

Tạm dịch: Vùng đất/ sự biến mất/hồ bí ẩn

5. a performance: màn trình diễn

Tạm dịch: Đến thăm: 1 trại gia súc, Disneyland, làng Maori

6. capital: thủ đô

Tạm dịch: Thế giới/ kỳ quan/ vẻ đẹp: tự nhiên


Bài 2

Task 2 Complete each sentence with one of the combinations in.

[ Hoàn thành mỗi câu với 1 từ kết hợp với nó]

Đáp án:

1.to attract visitors

Giải thích: attract visitors (thu hút du khách) 

Tạm dịch: Một điểm du lịch cần cái gì đó đặc biệt như là 1 lâu đài bỏ hoang hay 1 mạch phun nước để thu hút du khách.

2. to play the bagpipes

Giải thích: play the bagpipes (chơi đàn của mục tử)  

Tạm dịch: Tôi đã từng cố gắng chơi đàn của mục tử, một loại ống truyền thống của người Scotland. Nó nghe rất buồn cười.

3. to visit Disneyland

Giải thích: visit Disneyland (tham quan Disneyland) 

Tạm dịch: Chúng tôi muốn đến tham quan Disneyland, một công viên giải trí nổi tiếng.

4. cultural tourism

Giải thích: cultural tourism (du lịch văn hóa) 

Tạm dịch: Có nhiều loại hình du lịch chẳng hạn như: du lịch sinh thái, du lịch thời trang và du lịch văn hóa.

5. mysterious disappearance

Giải thích:mysterious disappearance (Sự biến mất bí ẩn) 

Tạm dịch: Sự biến mất bí ẩn của Amelia Earhart và máy bay của bà ấy năm 1937 đã tạo ra nhiều lý thuyết.

6. natural wonder

Giải thích:natural wonder (kì quan thiên nhiên) 

Tạm dịch: Mỏm đá Canyon là một kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng ở bang Arizona, Mỹ.


Bài 3

Task 3 Choose the correct answer A, B, or C to complete each of the sentences.

[ Chọn đáp án đúng A, B, hoặc D để hoàn thành mỗi câu ] 

Đáp án: 

1.C

Giải thích: amazing (kinh ngạc) 

Tạm dịch: Alaska có lẽ là bang đáng kinh ngạc nhất ở Mỹ. Nó có hơn 3 triệu hồ nước.

2. C

Giải thích: Scotland (nước Scotland) 

Tạm dịch: Truyền thống cũ của người xông nhà vẫn còn được thực hiện ngày nay ở Scotland.

3. A

Giải thích: visitors (khách tham quan) 

Tạm dịch: Ở Canada, việc phục vụ cà phê ở cuối một buổi tối là dấu hiệu cho thấy đã đến lúc các du khách nên rời khỏi.

4. B

Giải thích: touch (chạm) 

Tạm dịch: Người Maori ở New Zealand chào nhau bằng cách chạm vào mũi họ.

5. C

Giải thích: state (bang) 

Tạm dịch: Châu Úc là sự kết hợp của 7 bang.

6. A

Giải thích: flag (cờ) 

Tạm dịch: Có hình lá phong màu đỏ trên quốc kỳ của Canada.


Bài 4

Task 4 Find one word that does not belong to each group.

[ Tìm một từ không thuộc vào mỗi nhóm] 

Đáp án:

1.B
Tạm dịch: 

A. người Trung Quốc
B. biệt ngữ liên quan đến máy tính
C. người Nhật Bản
D. người Bồ Đào Nha

2. D
Tạm dịch: 

A. thuộc về quốc tế
B. thuộc về địa phương
C. thuộc về quốc gia
D. thuộc về thiên nhiên

3. D
Tạm dịch: 

A. Tuyệt vời!
B. Tuyệt!
C. Hay thật!
D. Chắc chắn rồi!

4. B
Tạm dịch: 

A. bí ẩn
B. rõ ràng
C. bối rối
D. nghi vấn

5. C
Tạm dịch: 

A. quang cảnh
B. phong cảnh
C. văn hóa
D. cảnh vật

6. A

Tạm dịch: 

A.sa mạc
B. lâu đài bỏ hoang
C. hồ nước
D. thế giới khó hiểu


Bài 5

Task 5 Complete the sentences with the correct tense of the verbs in bold.

[ Hoàn thành các câu với thì đúng của động từ in đậm] 

Đáp án:

1.turn/ are turning

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Mùa thu ở quê tôi rất đẹp. Tôi thích nó khi tất cả lá đều chuyển sang màu đỏ hay vàng.

2. is hopping

Giải thích: diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Nhìn vào con kangaroo kìa. Nó đang nhảy lò cò trên chân sau.

3. celebrates

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Mỹ tổ chức Ngày độc lập/ ngày quốc khánh vào ngày 4 tháng 7.

4. has increased

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời hiện tại nhưng chưa xác định thời điểm ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Dân số của Auckland đã tăng lên gần 1,5 triệu người.

5. has produced

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại  ==> hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Phim trường Walt Disney, công ty điện ảnh nổi tiếng, đã sản xuất hàng trăm phim hoạt hình cho trẻ em.

6. are working

Giải thích:  Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ==> diễn tả việc đang diễn ra

Tạm dịch: Hiện tại chúng tôi đang làm việc chăm chỉ để chuẩn bị cho lễ hội văn hóa hằng năm của chúng tôi.


Bài 6

Task 6 Use the verbs in bold to complete the following pairs of sentences

[ Sử dụng các động từ in đậm để hoàn thành những câu sau]

Đáp án:

1.
A.has

Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn 

Tạm dịch: Luân Đôn có dân số 8 triệu người
B. are having

Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ==> diễn tả việc đang diễn ra (this year) 

Tạm dịch: Năm nay chúng tôi có nhiều du khách quốc tế hơn đến tham gia lễ hội âm nhạc.
2. 
A. have lived

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại (for thousands of years)  ==> hiện tại hoàn thành  

Tạm dịch: Inuit hay người Eskimo, sống ở các đảo của nước Mỹ và Canada khoảng hàng nghìn năm.
B. live

Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Gấu Bắc Cực sống ở Bắc Cực.
3. 
A. celebrates

Giải thích: diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Năm nay trường chúng tôi kỷ niệm 30 năm thành lập trường vào tháng 5.
B. are celebrating

Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ==> diễn tả việc đang diễn ra

Tạm dịch: - Nick, tôi có thể nghe thấy tiếng nhạc và trò chuyện. Bạn đang có tiệc à?
- Ừm, Nicole và mình kỷ niệm 10 năm ngày cưới.
4. 
A. has attracted

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại   ==> hiện tại hoàn thành  

Tạm dịch: Quái vật huyền thoại của Loch Ness ở Scotland thu hút hàng triệu du khách.
B. attratcs

Giải thích:  diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Mùi thơm của hoa thường thu hút các loài côn trùng, đặc biệt là con ong.
5. 
A. enjoy

Giải thích:  diễn tả sự thật hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch: Tôi luôn thích Lễ hội gia đình sinh vật nhỏ ở sở thú Luân Đôn. Ở đó rất vui.
B. is enjoying 

Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ==> diễn tả việc đang diễn ra

Tạm dịch: Tôi chắc rằng anh ấy đang thích thú với tàu hỏa đồ chơi điện tử mới. Thằng bé trông rất vui.