Vocabulary and Grammar - trang 33 Unit 5 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

Write the letter o,e, i, o, or u to complete these words.


Từ vựng

Task 1 Write the letter o,e, i, o, or u to complete these words.

[ Viết các ký tự o, e, i, o, hay u để hoàn thành các từ sau đây]

Đáp án:

1. amazing: ngạc nhiên

2. spring: mùa xuân

3. natural: thuộc về thiên nhiên

4. lake:ao/ hồ

5. famous: nổi tiếng

6. thrilling: ngoạn mục

7. island: hòn đảo

8. freshwater: nước sạch

 

Task 2 Find one odd word A, B, C, or D.

[ Tìm một từ khác lạ A, B, C hay D]

1. A. island [ hòn đảo]    

B. mountain[ núi]      

C. bay[ vịnh]                         

D. building[ tòa nhà]

Đáp án: D

Giải thích: 3 đáp án còn lại đều thuộc về thiên nhiên


2. A. long[ dài]               

B. deep[ sâu]              

C. wonderful[ tuyệt vời]         

D. high[ cao]

Đáp án: C

Giải thích: 3 đáp án còn lại đều chỉ kích thước

 

3. A. rock[ đá]                

B. waterfall[ thác nước]     

C. river[ sông]                 

D. lake[ ao/ hồ]

Đáp án: A

Giải thích: 3 đáp án còn lại đều liên quan tới nước

 

4. A. watch[ ngắm]        

B. see[ thấy]                

C. enjoy[ thưởng thức]         

D. look[ nhìn]

Đáp án: C

Giải thích: 3 đáp án còn lại đều chỉ hoạt động nhìn

 

5. A. biggest[ to nhất]    

B. quieter[ yên tĩnh hơn]   

C. best[ tốt nhất]             

D. smallest[ nhỏ nhất]

Đáp án: B

Giải thích: 3 đáp án còn lại đều là so sánh nhất

 

Task 3 Fill the crossword with words describing natural wonders.

[ Điền vào ô chữ với các từ mô tả các kỳ quan thiên nhiên]

Đáp án:

 

Hàng dọc:

1. rất tốt = tuyệt vời

5. Cứng như đá

6. Núi Everest là núi cao nhất thế giới

8. quần đảo Hoàng Sa

9. vịnh Hạ Long

Hàng ngang:

2. một khu vực rộng lớn có ít nước và thực vật ( hay là sa mạc Sahara)

3. xuất sắc, tuyệt vời = kỳ diệu

4. không sâu = nông/ cạn

7. vùng đất gần/ cạnh biển = vùng ven biển/ vùng duyên hải

9. Du khách thích bơi ở bãi biển Nha Trang.


Ngữ pháp

Task 4 Fill the blanks with the appropriate forms of the adjectives in brackets.

[ Điền vào chỗ trống với các dạng thích hợp của tính từ trong ngoặc]

1. Bangladesh is the (wet)                 of the three countries: Viet Nam, England and Bangladesh.

Đáp án: Bangladesh is the wettest of the three countries: Viet Nam, England and Bangladesh.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn S + be the adj (est) + danh từ 

Tạm dịch: Bangladesh ẩm ướt nhất trong 3 nước Vệt Nam, Anh và Bangladesh.


2. The Sahara is the world's (hot)                desert.

Đáp án: The Sahara is the world's hottest  desert.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn

Tạm dịch: Sahara là sa mạc nóng nhất thế giới.


3. Loch Lomond in Scotland is the (large)             freshwater lake in Great Britain.

Đáp án: Loch Lomond in Scotland is the largest freshwater lake in Great Britain.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn

Tạm dịch: Loch Lomond ở Scotland là hồ nước sạch lớn nhất ở nướ Anh.


4. Lake Erie is (small)            than Lake Huron.

Đáp án: Lake Erie is smaller than Lake Huron.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

Tạm dịch: Hồ Erie nhỏ hơn hồ Huron.


5. Mount Everest is 8,848 metres (high)             . 

Đáp án:  Mount Everest is 8,848 metres high.

Giải thích: Khi miêu tả chiều cao một vật sử dụng công thức S + be +..... high

Tạm dịch: Núi Everest cao 8,848 mét.


6. The Amazon River is (long)               than the Mekong River.

Đáp án:  The Amazon River is longer than the Mekong River.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than

Tạm dịch: Sông Amazon dài hơn sông Mê-kông.


7. Fansipan is the (high)               mountain in Viet Nam.

Đáp án: Fansipan is the highest mountain in Viet Nam.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj-est 

Tạm dịch: Fansipan là núi cao nhất ở Vệt Nam.


8. Travelling by bus is (cheap)                than by taxi.

Đáp án: Travelling by bus is cheaper than by taxi.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than

Tạm dịch:Đi bằng xe buýt rẻ hơn đi bằng taxi.

 

Task 5 Compare these places using the comparative and superlative forms of the following adjectives: large, crowded, cool, and dangerous. 

[ So sánh các địa đểm sau sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ sau: rộng lớn, đông đúc, múc mẻ, và nguy hiểm]

Đáp án: 

1.

a. Russia is larger than the USA       

b. The USA is larger than Australia      

c. Russia is the largest of the three countries

Tạm dịch:

a. Nước Nga lớn hơn nước Mỹ.

b. Nước Mỹ lớn hơn nước Úc.

c. Nước Nga lớn nhất trong 3 nước.

Giải thích: Dựa vào hình ảnh và số liệu có trong ảnh 

 

2. a. Mexico City is more crowded tan Tokyo.      

b. Tokyo is more crowded than Ho Chi Minh City.

c. Mexico is the most crowded of the three cities.

Tạm dịch:

a. Thành phố Mexico đông đúc hơn thành phố Tokyo.

b. Tokyo đông đúc hơn thành phố Hồ Chí Minh.

c. Thành phố Mexico đống đúc nhất trong 3 thành phố.

Giải thích: Dựa vào hình ảnh và số liệu có trong ảnh 

 

3. a. Sapa is cooler than Da Lat.                  

b. Da Lat is cooler than Ba Na.          

c. Sapa is the coolest of the three places.

Tạm dịch:

a. Sa Pa mát mẻ hơn Đà Lạt.

b. Đà Lạt mát mẻ hơn Bà Nà.

c. Sa Pa mát mẻ nhất trong 3 nơi này.

Giải thích: Dựa vào hình ảnh và số liệu có trong ảnh 

Bài giải tiếp theo
Speaking - trang 35 Unit 5 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Reading - trang 36 Unit 5 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Writing - trang 38 Unit 5 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

Video liên quan