Bài 13 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 15 VBT toán 4 bài 13 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Viết theo mẫu :

Phương pháp giải:

Để đọc các số ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. 

Lưu ý ta có : một tỉ được viết là 1 000 000 000.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Các số 5 437 052 ; 2 674 399 ; 7 186 500 ; 5 375 302 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

............................................................................................................................

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. 

Lời giải chi tiết:

So sánh các số đã cho ta có :

  2 674 399  <  5 375 302  <  5 437 052   <   7 186 500.

Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

2 674 399   ;   5 375 302   ;   5 437 052   ;   7 186 500.


Bài 3

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :

Phương pháp giải:

Xác định hàng của các chữ số 2, 7, 8 trong mỗi số, từ đó nêu giá trị tương ứng của các chữ số đó. 

Lời giải chi tiết:


Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số gồm 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục, 1 đơn vị là:

A. 5 400 321                                                B. 5 040 321

C. 5 004 321                                                D. 5 430 021

Phương pháp giải:

Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số tương ứng. 

Lời giải chi tiết:

Số gồm 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục, 1 đơn vị được viết là 5 040 321.

Chọn đáp án B. 

Bài giải tiếp theo
Bài 14 : Dãy số tự nhiên
Bài 15 : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Bài 16 : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Bài 17 : Luyện tập
Bài 18 : Yến, tạ, tấn
Bài 19 : Bảng đơn vị đo khối lượng
Bài 20 : Giây, thế kỉ
Bài 21 : Luyện tập
Bài 22 : Tìm số trung bình cộng
Bài 23 : Luyện tập

Video liên quan