Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân trang 14,15

Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân trang 14, 15 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp rồi ghi vào chỗ trống.


Câu 1

Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp rồi ghi vào chỗ trống:

(giáo viên, đại uý, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)

a) Công nhân: ........

b) Nông dân: ........

c) Doanh nhân: ........

d) Quân nhân: ........

e) Trí thức: ........

g) Học sinh: ........

Gợi ý:

- Công nhân: chỉ những người lao động chân tay, làm việc ăn lương trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường,...

- Nông dân: chỉ người lao động sản xuất nông nghiệp.

- Doanh nhân: chỉ những người làm nghề kinh doanh

- Quân nhân: chỉ những người thuộc quân đội.

- Trí thức: chỉ những người chuyên làm việc lao động trí óc và có tri thức chuyên môn cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp của mình.

- Học sinh: chỉ người học ở bậc phổ thông.

Trả lời:

a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí

b) Nông dân : thợ cấy, thợ cày

c) Doanh nhản : tiểu thương, chủ tiệm

d) Quân nhân : đại úy, trung sĩ

e) Tri thức : giáo viên, bác sĩ, kĩ sư

g) Học sinh : học sinh tiểu học, học sinh trung học


Câu 2

Nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B:

A

Thành ngữ, tục ngữ

B

Phẩm chất của người Việt Nam

a) Chịu thương chịu khó

1) Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.

b) Dám nghĩ dám làm

2) Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.

c) Muôn người như một

3) Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ.

d) Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của)

4) Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.

e) Uống nước nhớ nguồn

5) Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.

Gợi ý:

Con giải thích nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ rồi nối với phẩm chất thích hợp bên phải.

Trả lời:

a - 3;         b - 5;           c - 4;             d - 2;           e - 1


Câu 3

Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên (Tiếng Việt 5, tập một, trang 27) và trả lời câu hỏi:

Con Rồng cháu Tiên

      Ngày xửa ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, sức khoẻ vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đến kì sinh nở, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở ra một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào và lớn nhanh như thổi. Sống với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ :

- Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ trên cạn, người dưới nưóc, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn.

     Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là đồng bào.

Theo Nguyễn Đổng Chi

a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ?

b) Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước những từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”), ví dụ : đồng hương (cùng quê), đồng lòng (cùng một ý chí).

□ đồng môn

□ đồng quê

□ đồng ca

□ đồng cảm

□ đồng chí

□ đồng ruộng

□ đồng thanh

□ đồng bằng

□ đồng đội

□ đồng nghĩa

□ đồng hồ

□ đồng tình

□ đồng thau

□ đồng âm

□ đồng phục

□ đồng ý

□ đồng ngũ

□ đồng tiền

□ đồng hành

□ đồng tâm


c. Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.

Gợi ý: 

a. Đồng bào: Những người cùng chung giống nòi, cùng đất nước (đồng: cùng; bào: màng bọc thai nhi)

b. Con suy nghĩ và đánh dấu tích vào ô trống thích hợp.

c. Con suy nghĩ và đặt câu sao cho phù hợp.

Trả lời: 

a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ? Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì đều được sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.

b) Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước những từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”), ví dụ đồng hương (cùng quê), đồng lòng (cùng một ý chí). 

✓ đồng môn

✓ đồng quê

✓ đồng ca

✓ đồng cảm

✓ đồng chí

□ đồng ruộng

✓ đồng thanh

□ đồng bằng

✓ đồng đội

✓ đồng nghĩa

□ đồng hồ

✓ đồng tình

□ đồng thau

✓ đồng âm

✓ đồng phục

✓ đồng ý

✓ đồng ngũ

□ đồng tiền

✓ đồng hành

✓ đồng tâm

c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được :

- Ba tôi và ba Nam là đồng đội cũ của nhau.

- Chị tôi hát rất hay nên được chọn vào đội đồng ca của trường.

Bài giải tiếp theo
Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 16, 17
Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 18,19
Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 19, 20, 21

Video liên quan