Luyện từ và câu - Tuần 7 trang 30

1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. Viết kết quả vào bảng ở dưới.


Câu 1

Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. Viết kết quả vào bảng ở dưới.

a) M :  Trẻ em như búp trên cành

     Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.

b)  Ngôi nhà như trẻ nhỏ

     Lớn lên với trời xanh.

c)  Cây pơ-mu đầu dốc

     Im như người lính canh

     Ngựa tuần tra biên giới

     Dừng đỉnh đèo hí vang.

d)    Bà như quả ngọt chín rồi

   Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.

Sự vật A

 Từ so sánh

Sự vật B 

M: a) Trẻ em

như

búp trên cành

b) 

 

 

c) 

 

 

d) 

 

 

Gợi ý: Em hãy đọc kĩ các câu thơ, tìm các hình ảnh so sánh và chỉ ra từ ngữ dùng để so sánh.

Trả lời:

b)    Ngôi nhà như trẻ nhỏ

       Lớn lên với trời xanh.

c)    Cây pơ-mu đầu dốc

       Im như người lính canh

       Ngựa tuần tra biên giới

       Dừng đỉnh đèo hí vang.

d)     như quả ngọt chín rồi

Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.

Sự vật A

 Từ so sánh

Sự vật B

M: a) Trẻ em

như

búp trên cành

b) Ngôi nhà

như

trẻ nhỏ

c) Cây pơ-mu

như

người lính canh

d) Bà

như

quả ngọt chín rồi


Câu 2

Đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (Tiếng Việt 3, tập một, trang 54). Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống.

a)   Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ

M: bấm bóng,...

b)   Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tỉnh gây ra tai nạn cho cụ già.

M: hoảng sợ,...

Gợi ý:

a: Em đọc đoạn 1 và 2 của truyện, tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng.

b: Em đọc đoạn 3 của truyện, tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tỉnh gây ra tai nạn cho cụ già.

Trả lời:

a) Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ.

bấm bóng, cướp bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng.

b) Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già.

hoảng sợ, sợ tái người, mếu máo.


Câu 3

Tìm và viết lại những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em:

Gợi ý: Em đọc lại bài tập làm văn của mình trong tuần 6, tìm những từ ngữ chỉ hoạt động và trạng thái.

Trả lời:

- Hoạt động : dậy sớm, chuẩn bị, chở, ngồi, gặp, dặn dò, bước, thúc giục.

- Trạng thái : háo hức.