Bài 2: Gọn gàng, sạch sẽ

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 bài 2: Gọn gàng, sạch sẽ trang 7, 8, 9, 10 VBT Đạo Đức 1. Bài 3: Bạn đang làm gì? Em muốn làm như thế nào? Vì sao?


Bài 1

Em hãy tìm xem bạn nào có đầu tóc, giày dép, quần áo gọn gàng, sạch sẽ


Gợi ý:

Người bạn đạt yêu cầu của đề bài là bạn phải thoả mãn những điều sau:

- Đầu tóc: gọn gàng

- Quần áo: gọn gàng, chỉnh tề, sạch sẽ

- Giày dép: được cài quai, sạch sẽ

Trả lời:

Những bạn có đầu tóc, giày dép, quần áo gọn gàng, sạch sẽ là bạn số: 4, 8


Bài 2

Em hãy chọn một bộ quần áo đi học cho bạn nữ và một bộ cho bạn nam.


Gợi ý:

- Bạn nữ: chọn một chiếc áo và một chiếc váy sạch sẽ

- Bạn nam: chọn một chiếc áo và một chiếc quần sạch sẽ

Trả lời:

- Bạn nam: chọn áo số 2 và quần số 8

- Bạn nữ: chọn áo số 7 và váy số 1


Bài 3

Bạn đang làm gì? Em muốn làm như bạn nào? Vì sao?


Gợi ý:

Em quan sát tranh rồi lần lượt trả lời từng câu hỏi.

Trả lời:

- Tranh 1: Chải đầu

- Tranh 2: Ăn kem

- Tranh 3: Tắm gội

- Tranh 4: Soi gương chỉnh lại đầu tóc, mặt mũi, trang phục trước khi đi học

- Tranh 5: Cắt móng tay

- Tranh 6: Bôi mực bẩn ra quần áo

- Tranh 7: Đi giày

- Tranh 8: Rửa tay sạch sẽ

Em muốn làm giống bạn 1, 3, 4, 5, 7,  8 vì làm như vậy thì em mới trở thành một học sinh lớp một gọn gàng, sạch sẽ, biết chăm sóc mình và giữ gìn vệ sinh cá nhân.


Bài 4, 5

Bài tập 4: Em hãy giúp bạn sửa lại quần áo, đầu tóc cho gọn gàng

Em cùng bạn chủ động hoàn thành bài tập.

 

Bài tập 5: Hát bài rửa mặt như mèo

Em cùng các bạn chủ động hoàn thành bài tập.


Lí thuyết

- Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.

- Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.

Đầu tóc em chải gọn gàng

Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu