Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 75

Giải trang 75 VBT hoá 9 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 26


I.  TÍNH CHẤT VẬT Lí

Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. d(Cl2 /kk)= 2,5  và tan được trong nước. Tác dụng sinh lí: Clo là một khí độc.

II.  TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim hay không?

a) Tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua

Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2  \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2FeCl3

b) Tác dụng dễ dàng với hiđro tạo thành khí hidro clorua

Phương trình hóa học: H2 + Cl2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2HCl (khí hiđro clorua)

Kết luận: Clo có những tính chất hóa học của phi kim

Chú ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.

2. Clo còn tính chất hóa học nào khác?

a) Tác dụng với nước

Phương trình hóa học: Cl2 (k) + H2O \( \rightleftharpoons\) HCl (dd) + HClO (dd)

Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất Cl2, HCl, HClO có màu vàng lục, mùi hắc. Lúc đầu làm qụỳ tím hóa đỏ, nhưng nhanh chóng mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh của axit hipoclorơ HClO. Nước clo có tính tẩy màu, sát trùng.

b) Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH, …)

Phương trình hóa học:  Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H20

Nước Gia ven là hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorua

III. ỨNG DỤNG CỦA CLO

-  Nước đo dùng khử trùng nước sinh hoạt trong nhà máy nước.

-  Tẩy trắng vải sợi, bột giấy....

-  Điều chế nước Gia - ven, clorua vôi...

- Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu...

IV.  ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO

1. Trong phòng thí nghiệm

Phương pháp: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4,...

Phương trình hóa học: Mn02 + 4HCl \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Thu khí clo bằng cách đẩy không khí

2- Trong công nghiệp

Phương pháp: Điện phân dd NaCl bão hòa (có màng ngăn không cho khí Cl2 thoát ra tác dụng với NaOH tạo thành nước Gia-ven)

Phương trình hóa học: 2NaCl + 2H2O \( \xrightarrow[m.n]{dpdd}\)  2NaOH + Cl2 + Н2