Test Yourself 1 - trang 24 SBT Tiếng Anh 8 mới

Write the words in the correct boxes.


Bài 1+2

Task 1. Write the words in the correct boxes. (1 p)

Viết các từ vào ô đúng.

KEY 

 

Task 2. Write the right word/ phrase under each picture. (1 p)

Viết từ/cụm từ đúng dưới mỗi bức tranh.

KEY

1. buffalo-drawn cart (xe bò)

2. abbreviations (viết tắt)

3. beach games (trò chơi trên bãi biển)

4. pastures (đồng cỏ)

5. communal house (nhà sàn)

6. costumes (trang phục)

7. terraced fields (ruộng bậc thang)

8. nomads (dân du mục)


Bài 3+4

Task 3. Choose A, B, C,or D to complete each sentence. (1 p)

Chọn A, B, C hay D để hoàn thành mỗi câu. 

1. The US is a  __________ country with over 80 ethnic groups.

A. multi-cultural          B. bi-lingual    C.rich  D. Ethnic

Giải thích: multi-cultural (đa dạng văn hóa) 

Tạm dịch: Mĩ là một quốc gia đa dạng văn hóa với hơn 80 dân tộc.

2. Among the  __________, the Tay people have the largest population.

A. groups        B. majorities    C. ethnic minorities D. ethnic cultures

Giải thích: ethnic minorities (các dân tộc thiểu số)

Tạm dịch: Trong các dân tộc thiểu soos, người Tày có dân số đông nhất.

3. So many eople nowadays are __________ computers and mobile phones. They use them a lot.

A. addicted to             B.bored with   C. worried about         D. afraid of

Giải thích: be addicted to sth=nghiện cái gì đó

Tạm dịch:Ngày nay càng có nhiều người nghiện máy tính và điện thoại. Họ sử dụng quá nhiều.

4. __________ can make you relaxed. You enjoy them in your free time.

A. Sports         B. Leisure activities    C. Riding a horse        D. Flying a kite

Giải thích: leisure activities (các hoạt động giải trí)

Tạm dịch: Các hoạt động giải trí có thể khiến bạn thư giãn. Bạn hãy làm vào thời gian rảnh dỗi.

5. I love __________ with my best friend Susan during the weekend. We go window-shopping or to the cinema

A. chatting      B. studying     C. visiting        D. hanging out

Giải thích: hang out (đi chơi)

Tạm dịch: Tôi thích ra ngoài chơi với bạn thân Susan vào cuối tuần. Chúng tôi đi mua sắm hoặc đi xem phim.

6. Both my brother and I help  __________ our family's goats. We feed them on the pastures by the edge of the village.

A. herds          B. to herd        C. herding       D. to herding

Giải thích: help+to-V

Tạm dịch: Hai anh em chúng tôi giúp bố mẹ chăn đàn dê. Chúng tôi thả chúng ăn cỏ trên bãi cỏ phía rìa làng.

7. A tent can be __________ pulled down and transported than a ger.

A. more easily B. most easily  C. easier          D. as easily

Giải thích: so sánh hơn: more easily... than

Tạm dịch: Cái lều dễ dàng tháo ra và di chuyển hơn cái lều tròn.

8. Nick, we’re goin’ to a cultural event __________. Would you like to join us?

A. J4F             B. EZ              C. w/               D. 2moro

Giải thích: 2moro= tomorrow

Tạm dịch: Nick, chúng tớ sẽ đi sự kiện văn hóa vào ngày mai. Đi cùng chúng tớ không?

9. - __________ is the most interesting museum in Ha Noi?

- I think it's the Museum of Ethnology.

A. Which do you think           B. Which you think

C. What do you think             D. What you think

Tạm dịch: - Bạn có biết bảo tàng nào thú vị nhất ở Hà Nội không? - Mình nghĩ đó là bảo tàng dân tộc học.

10. The volunteers have to work much ­__________ usual to save the dying animals from the forest fìre.

A. as hard as   B. more hard than

C. harder than D. the hardest

Tạm dịch: Tình nguyện viên phải làm việc chăm chỉ hơn mọi ngày để cứu những động vật khỏi cháy rừng.

Task 4. Read the passage and do the tasks that follow. (2 p)

Đọc đoạn văn và làm theo yêu cầu sau đó.

After retiring, my uncle - a lover of the sea - took up a strange leisure activỉty: he spends most mornings at the beach looking for things that the sea sends ashore. He says: ‘lt's a multi-benefìcial leisure activity I can get someexercise, bending. picking up, and walking. I can breathe the fresh air and enjoy the vastness and quietness of the sea. Sometimes I watch the children playing beach games and I feel years younger. At the same time, I can also clean the beach. It's volunteer work, isn’t it? Many of the things I pick up from the beach are still useful to someone. I clean them and sell them at the Sunday flea market in the town nearby. Do you know of any leisure activỉty that pays? Mine does!’ 

a. The questions below are wrong. Correct them.

1. - Who a lover of the sea is?

- My uncle is.

Đáp án: Who is a lover of the sea? -My uncle is

Tạm dịch: Ai là người yêu biển? - Chú tôi.

2. - Which part of the day do he go to the beach, the morning or the afternoon?

- He goes to the beach in the morning.

Đáp án: Which part of the day does he go to the beach, the morning or the afternoon?

Giải thích: he => does

Tạm dịch: Chú ấy ra biển vào lúc sáng hay chiều? - Vào lúc sáng

3. - How is the sea like?

- It's vast and quiet.

Đáp án: What is the sea like?

Giải thích: Nếu dùng how thì phải hỏi " How does the sea look like?"

Tạm dịch: Biển trông thế nào? - Rộng lớn và bình yên.

4. - What kind of volunteer work he does?

- Cleaning the beach.

Đáp án: What kind of volunteer work does he do?

Giải thích: câu hỏi ở thì hiện tại đơn ( does+ he+ do?)

Tạm dịch: Chú ấy làm công việc tình nguyện gì? - dọn sạch bãi biển

b. Make questions for the answers below

1. - __________________?

- After he retired.

Đáp án: 

- When did the writer's uncle take up this strange leisure activity?

- After he retired.

Tạm dịch: Khi nào chú của tác giải tham gia hoạt động này? - Sau khi chú ấy nghỉ hưu.

2. - __________________?

- The vastness and quietness of it.

Đáp án: 

- What does he enjoy about the sea?

- The vastness and quietness of it.

Tạm dịch: Điều gì ở biến khiến chú ấy yêu thích? - Sự rộng lớn và yên tĩnh ở đó.

3. - __________________?

- He feels years younger.

Đáp án: 

- How does he feel watching the children playing beach games?

- He feels years younger.

Tạm dịch: Chú ấy cảm thấy thế nào khi thấy lũ trẻ chơi trên bờ biển? - Chú ấy thấy mình trẻ lại.

 

4. - __________________?

- He sells them at a flea market.

Đáp án:

What does he do with the things he finds on the beach?

- He sells them at a flea market.

Tạm dịch: Chú ấy làm gì với những đồ vật tìm thấy trên bãi biển? - Chú ấy bán chúng ở chợ.


Bài 5+6

Task 5. Rearrange the sentences in their correct order to make a complete interview. (1 p)

Sắp xếp lại các câu theo thứ tự đúng và làm một bài phỏng vấn hoàn chỉnh.

___ A. Do you enjoy these experiences? 

___ B. And are there things you don't like?

___ C. You're welcome. 

___ D. Have you ever been to the countryside, Nguyen?

___ E.  The people? I love them. They are so ữiendly, and they live much more simply than city people.

___ F.  The inconvenience. Last month, my classmates and I went to a festival of the Tay people in Sa Pa I got a flat tyre, and I couldn’t find anywhere to mend it.

___ G. Thank you, Nguyen for spending time with us.

___ H. Sure, lots of times.

___ I. But what about the people?

___ J. Most of the time, yes. Once I visited a fruit garden in Lai Thieu in the mango season. I've never eaten so many mangoes in my life. They're so delicious, especially when you can pick them yourself and eat them fresh from the trees.

KEY

1. D

2. H

3. A

4. J

5. B

6. F

7. I

8. E

9. G

10. C

Tạm dịch

- Nguyên, bạn đã từng đến vùng nông thôn chưa?

- Tôi đến đó nhiều lần rồi?

- Bạn có thích những trải nghiệm đó không?

- Có chứ, gần như mọi lần. Một lần, tôi đi thăm vườn trái cây ở Lái Thiêu vào mùa xoài. Chưa bao giờ tôi ăn nhiều xoài đến vậy. Xoài rất ngon, đặc biệt là khi bạn tự hái và thưởng thức luôn trên cây.

- Có điều gì bạn không thích không?

- Sự bất tiện ở đó. Tháng trước, tôi và bạn cùng lớp tham gia một lễ hội người Tày ở Sa pa. Xa chúng tôi bị thủng lốp và không tìm thấy chỗ để sửa.

- Vậy người dân thì sao?

- Người dân ư? Chúng tôi rất quý họ. Họ rất thân thiện và cuộc sống của họ đơn giản hơn người ở thành phố.

- Cảm ơn bạn đã dành thời gian với chúng tôi.

- Không có gì?

Task 6. Read the passage and answer the questions. (1 p)

Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.

MY VILLAGE  

We are Khmer Krom, one of the biggest ethnic groups in the south of Viet Nam. We live by farming - mostly rice - and fishing on the Mekong River. Life is sometimes hard as our work depends heavily on the weather. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don't return until late afternoon. By the time they return, most of the village women will be waiting for them on the river bank. They wait to buy the fish, which they will later sell at the local market or bring to the nearby town for a higher price. We children will be there too. We love running around the beach and waiting for the boats to come in.         

Our most important festival of the year is the Chol Chnam Thmay, which celebrates the New Year. It falls mid-April. Every family tries to prepare well for the festive activities. The community also visits and helps poor families so that everybody has a happy New Year.

1. Where do the Khmer Krom live?

Đáp án: In the south of Viet Nam. (đoạn 1, dòng 2)

2. Why is life hard for the Khmer?

Đáp án: Because their jobs depend heavily on the weather. (đoạn 1, dòng 4)

3. When do the women and children of the village go to the river bank?

Đáp án: In the afternoon, when the fishing boats come in. (đoạn 1, dòng 6,7)

4. What do the women do with the fish they buy from the fishermen?

Đáp án: They sell them at the local market or the town nearby. (đoạn 1, dòng 8)

5. What is Chol Chnam Thmay?

Đáp án: It's a celebration of the New Year. (đoạn 2, dòng 1)

6. Who are helped by the community at this festival? Why?

Đáp án: The poor families because they want everybody to have a happy New Year. (đoạn 2, dòng 2,3 )

Tạm dịch 

Chúng tôi là người Khơ me đỏ, một trong những dân tộc thiểu số đông nhất ở miền Nam Việt Nam. Chúng tôi sống bằng nghề trồng trọt-chủ yếu là trồng lúa và đánh bắt cá trên sông Mê Kong. Cuộc sống của chúng tôi nhiều lúc cũng khó khăn bởi vì chúng tôi phụ thuộc chủ yếu vào thời tiết. Khi không vào mùa vụ, đàn ông rong làng đi đánh cá từ sáng sớm và trở về nhà khi đã chiều muộn. Khi họ trở về, phụ nữ trong làng sẽ đợi họ trên bờ sông. Họ đợi để mua cá, cá sẽ được bán ở chợ hoặc mang đến làng bên bán với giá cao hơn. Lũ trẻ con chúng tôi cũng ở đó. Chúng tôi thích chạy quanh bờ sông và đợi từng đoàn thuyền trở về.

Lễ hội quan trọng nhất của chúng tôi trong năm là Chol Chnam Thmay, lễ hội mừng năm mới. Lễ hội diễn ra vào giữa tháng Tư. Mọi nhà sẽ cố chuẩn bị chu đáo cho lễ này. Mọi nhà sẽ đi thăm và giúp đỡ các gia đình khó khăn để mọi người đều có năm mới vui vẻ.


Bài 7+8

Task 7. Find and correct ONE mistake in each sentence. (1 p)

Tìm và sửa 1 lỗi ở mỗi câu. 

1. I prefer read comics in my free time.

Đáp án: read => reading 

Giải thích: prefer+V-ing: thích làm gì)

2. For some people, training pets are hard work.

Đáp án: are => is 

Giải thích: V-ing chia động từ số ít

3. How many leisure time did the people in Viet Nam have on an average day?

Đáp án: many => much 

Giải thích: time là danh từ không đếm được nên dùng "much"

4. A camel runs much more slowly as a horse.

Đáp án: as => than 

Giải thích: so sánh hơn "more...than"

5. For many ethnic groups in the mountains, the horse is still the more convenient means of transport.

Đáp án: more => most 

Giải thích: so sánh hơn nhất nên dùng " the most"

6. Mai enjoys to make crafts, especially cloth dolls.

Đáp án: to make => making 

Giải thích: enjoy+V-ing: thích làm gì

7. What place would you like to visit: the mountains or the sea?

Đáp án: What => Which 

Giải thích: theo sau là danh từ phải dùng từ để hỏi là "Which"

8. I often try to finish my homework before to watch TV.

Đáp án: to watch => watching 

Giải thích: before+V-ing

9. There is the colourful picture on the wall.

Đáp án: the => a 

Giải thích: danh từ chưa xác định nên dùng "a"

10. What is life like in a countryside?

Đáp án: a => the 

Giải thích: cụm từ "in the couutryside"

Task 8. Rearrange the words/ phrases given to make complete sentences. (2 p)

1. Teenagers/ on/ Nowadays/ more/ past/ rely/ the/ than/ technology/ in/.

Đáp án: Nowadays teenagers rely on technology more than in the past.

Tạm dịch: Ngày nay, giới trẻ phụ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ.

2. it/ law/ discriminate/ is/ group/ to/ against/ethnic/ any/ In our country,/ the /against/.

Đáp án: In our countrỵ, it is against the law to discriminate against any ethnic group.

Tạm dịch: Ở nước ta, đó là điều trái pháp luật khi phân biệt dân tộc.

3. minorities/ still/ traditional/ Some/ life/ in/ ways/ mountains/ their/ the/ keep/ of/.

Đáp án: Some minorities in the mountains still keep their traditional ways of life.

Tạm dịch: Vài dân tộc miền núi vẫn giữ truyền thống của họ. 

4. first farm work/ trip/ countryside/1/ had/ experience/ my/ of/ on/ the/ a/ to/.

Đáp án: I had my fìrst experience of farm work on a trip to the countryside.

Tạm dịch: Tôi đã có trải nghiệm làm việc trên đồng ruộng đầu tiên trong chuyến đi về nông thôn.

5. all/ a Computer/ problems/ Sitting/ in front of/ health/ day/ cause/ can/.

Đáp án: Sitting in front of a computer all day can cause health problems.

Tạm dịch: Ngồi trước máy tính cả ngày có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe.

6. a/ Life/ We/ from/ people/:/ live/ different/ other/ a nomadic life/ many/.

Đáp án: We live a different life from many other people: a nomadic life.

Tạm dịch: Chúng ta có cuộc sống khác với nhiều người, đó là cuộc sống du mục.

7. over/ Life/ changed/ past/ in/ countryside/ the/ the/ has/ ten/ years/ a lot/.

Đáp án: Life in the countryside has changed a lot over the past ten years.

Tạm dịch:  Cuộc sống ở nông thôn đã thay đổi rất nhiều so với 10 năm trước.

8. among/ beautiful/ Sa Pa’s/ world/ terraced fields/ in/ most/ are/ the/ the.

Đáp án: Sa Pa's terraced fields are among the most beautiful in the world.

Tạm dịch: Ruộng bậc thang ở Sa Pa là một trong những cảnh đẹp của thế giới.  

Bài giải tiếp theo