Test Yourself 1 - trang 22 SBT Tiếng anh 6 mới
Tổng hợp bài tập Test Yourself 1 có đáp án và lời giải chi tiết.
Bài 1+2
Task 1 Find the word which has a different sound in the part underlined. (1.0 p)
1. A. writes
B makes
C. takes
D. drives
=> Đáp án D drives đuôi s là /z/, còn 3 từ còn lại đuôi s là /s/
2. A never
B often
C. when
D. tennis
=> Đáp án B often chữ e là /ə/, còn 3 từ còn lại chữ e là /e/
3. A. eating
B. reading
C. teacher
D. breakfast
=> Đáp án D breakfast âm ea là /e/, còn 3 từ còn âm ea là /i/
4. A. Thursday
B. thanks
C. these
D. birthday
=> Đáp án C these âm th là /ð/, còn 3 từ còn lại âm th là /θ/
5. A. open
B doing
C going
D. cold
=> Đáp án B doing âm o là /uː/, còn 3 từ còn lại âm o là /əʊ/
Task 2 Name these activities. (1.0 p)
[ Kể tên những hoạt động]
1. dancing: nhảy múa/ khiêu vũ
2. reading: đọc sách
3. cleaning (the house): dọn dẹp nhà
4. playing chess: chơi cờ vua
5. doing physical exercise: ập thể dục
Bài 3+4
Task 3 Read the following passage and mark the sentences as True (T) or False (F). (1.0 p)
[ Đọc bài đọc sau và đánh dấu câu là Đúng (T) hay Sai (F)
1. A blue bedroom helps you to wake up earlier.
[ Căn phòng ngủ màu xanh giúp bạn thức dậy sớm hơn.]
Đáp án: False
Dẫn chứng: The perfect colour for a bedroom is blue. It is a very relaxing colour, and can make you feel happier and more positive about life when you wake up in the morning.
2. Orange in the dining room makes people eat and talk more.
[Màu cam trong phòng ăn giúp mọi người ăn và nói chuyện nhiều hơn.]
Đáp án: True
Dẫn chứng: The colour orange can make you feel hungrier at mealtimes.
3. You feel relaxed in a red or black living room.
[ Bạn cảm thấy thoải mái trong căn phòng khách màu dỏ hoặc đen]
Đáp án: False
Dẫn chứng: The perfect colour for your living room is pink.
4. A yellow study helps you to work better.
[ Thư phòng màu vàng giúp bạn làm việc tốt hơn]
Đáp án: True
Dẫn chứng: Yellow is a good colour for this room. It makes you feel happier and helps you to think.
5. Different colours are good for different rooms in your house.
[ Những màu khác nhau tốt cho những căn phòng khác nhau trong nhà bạn.]
Đáp án: True
Tạm dịch:
Màu sắc bạn sơn trong các căn phòng trong nhà có thể làm cho bạn thoải mái hơn. Những màu sau đây có thể giúp bạn ăn, ngủ, học tập và thư giãn trong chính ngôi nhà của bạn.
Phòng ngủ
Màu sắc hoàn hảo cho căn phòng ngủ của bạn là màu xanh. Nó là màu rất thư thái, và có thể làm bạn cảm thấy vui vẻ hơn và lạc quan hơn khi thức dậy vào buổi sáng.
Phòng khách
Màu sắc hoàn hảo cho căn phòng khách là màu hồng. Đừng sử dụng những màu như là đỏ, tím và đen bởi vì nó không giúp bạn thư giãn.
Phòng ăn
Màu cam có thể giúp bạn cảm thấy đói hơn vào giờ ăn. Nó cũng khuyến khích trò chuyện thú vị hơn giữa các thành viên trong gia đình.
Thư phòng
Màu vàng là màu phù hợp cho căn phòng này: nó giúp bạn cảm thấy vui hơn và giúp bạn suy nghĩ. Nó cũng làm những không gian tối tăm sáng hơn một chút.
Task 4 Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences. (2.0 p)
[ Chọn A, B, C, hay D cho mỗi chỗ trống trong câu sau đây]
1. Hanh is usually early _______ school because she gets up early.
A. on B. for C. at D. to
Giải thích: be early for school (đi học sớm)
==>Đáp án: B
==> Hanh is usually early for school because she gets up early.
Tạm dich: Hạnh thường đến trường sớm vì cô ấy thức dậy sớm
2. -"What would you like to drink now?"
[ Bạn muốn uống gì bây giờ?]
A. No, thank you [ Không, cảm ơn] B. Yes, please[ Vâng, làm ơn]
C. I like to do nothing [ Mình không muốn làm gì hết] D. Orange juice, please [ Nước cam nhé]
Giải thích:Câu hỏi yêu cầu về đồ uống ta dùng
==>Đáp án: D
==> Orange juice, please
Tạm dich: Nước cam nhé
3. We usually play football in the winter it's cold.
A. when B. where C. so D. time
Giải thích: Cần dùng trạng từ chỉ thời gian ở đây để đảm bảo nghĩa
==> Đáp án: A
==> We usually play football in the winter when it's cold.
Tạm dich: Chúng tôi thường chơi bóng đá vào mùa đông khi trời lạnh.
4. Kien often his bike to visit his hometown.
A. drives[ lái] B. flies[ bay] C. rides[ cưỡi] D. goes[ đi]
Giải thích: Ride bike(đạp xe)
==> Đáp án: C
==> Kien often rides his bike to visit his hometown.
Tạm dịch: Kiên thường đi xe đạp về quê
5. -"How are you going to get to Hung Kings'Temple next weekend?" -"
A. By bus[ bằng xe buýt] B. For two days[ khoảng 2 ngày]
C. Sometimes[thỉnh thoảng] D. Very much[ rất nhiều]
Giải thích: Câu hỏi về phương tiện nên chỉ đáp án A phù hợp về nghĩa
==> Đáp án: A
==> "How are you going to get to Hung Kings'Temple next weekend?" By bus"
Tạm dịch: Cuối tuần tới bạn định đến đền Hùng bằng phương tiện gì? bằng xe buýt
6. It's cold. The students warm clothes.
A. wear B. wears C. wearing D. are wearing
Giải thích: Diễn tả một hành động đang xảy ra ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
==> Đáp án: D
==> It's cold. The students are wearing warm clothes.
Tạm dịch: Trời lạnh. Các bạn học sinh đang mặc quần áo ấm.
7. Phuong is very good English and history, but she doesn't like maths much.
A. with B. for C. to D. at
Giải thích: be good at (giỏi về cái gì)
==> Đáp án: D
==> Phuong is very good at English and history, but she doesn't like maths much.
Tạm dịch: Phương rất giỏi tiếng Anh và lịch sử nhưng cô ấy không thích toán lắm.
8. The children look very________ while playing games during break time.
A. excite B. excited C. exciting D. excitement
Giải thích: look + tính từ chỉ có đáp án B phù hợp về cấu trúc
==> Đáp án: B
==> The children look very excited while playing games during break time.
Tạm dịch: Bọn trẻ trông rất thích thú khi chơi các trò chơi trong giờ giải lao.
9. "Look! The girls are _________rope in the playground."
[ Trong kìa! Các cô gái đang nhảy dây trong sân kìa]
A. dancing[ nhảy múa] B. playing[ chơi]
C. skipping [ nhảy dây] D. doing[ làm]
Giải thích: skip rope (nhảy dây)
==> Đáp án: C
==> Look! The girls are skipping rope in the playground.
Tạm dịch: Trong kìa! Các cô gái đang nhảy dây trong sân kìa
10. - "What are you doing this afternoon?" [ Chiều nay bạn định làm gì?]
-"I don't know, but I'd like to____________ swimming."
[ Mình không biết, nhưng mình muốn đi bơi]
A. have [ có] B. do[ làm] C. play [ chơi] D. go [ đi]
Giải thích: go swimming (đi bơi)
==> Đáp án: D
==> What are you doing this afternoon? I don't know, but I'd like to go swimming
Tạm dịch: Chiều nay bạn định làm gì? Mình không biết, nhưng mình muốn đi bơi
Bài 5+6
Task 5 Put a word in each gap in the following dialogue, then practise it with a partner. (1.0 p)
[ Đặt một từ vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau, sau đó thực hành với bạn của mình.]
Duong: What are you doing, girls? [ Các bạn đang làm gì đó?]
Chau: We're(1) a movie for our English class. It's going to be an old story, you know,
like a fairytale. [ Mình đang dựng một bộ phim cho lớp tiếng Anh. Nó sẽ là một câu chuyện cổ, bạn biết đó, giống như chuyện cổ tích.]
Đáp án: We're(1) making a movie for our English class.
Giải thích: make a movie (làm phim), diễn tả một hành động đang xảy ra sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Duong: Cool! Who's (2) to be in the movie? [ Tuyệt quá! Ai sẽ tham gia trong bộ phim đó?]
Chau: Well, I'm going to be a princess, and Khang will be a prince. [ À, mình sẽ là công chúa, và Khang sẽ là hoàng tử ]
Đáp án: Who's (2) going to be in the movie?
Giải thích: be going to V nguyên thể (diễn tả một dự định trong tương lai)
Duong: That's a good choice. Khang looks like a prince. (3) else will be in the movie?
[ Đó là sự lựa chọn hay đó. Khang trông giống như một hoàng tử. Ai sẽ góp mặt trong phim nữa?]
Đáp án: Who else will be in the movie?
Giải thích: Câu hỏi về người nên dùng Who
Chau: Let's see ... Phong's going to (4) a poor farmer. [ Để xem nào Phong sẽ là một nông dân nghèo.]
Đáp án: Phong's going to (4) be a poor farmer.
Giải thích: be going to V nguyên thể (diễn tả một dự định trong tương lai)
Duong: Phong? A farmer? I don't know. Don't you think he's a little too young?
[ Phong à? Một nông dân. Mình không biết. Bạn không nghĩ rằng bạn ấy quá trẻ à?]
Chau: But no one is older than him. Ah ... there's also a bear (5) the story. Wouid you like to be a bear? [ Nhưng không ai lớn tuổi hơn bạn ấy. À...cũng có 1 con gấu trong câu chuyện nữa. Bạn có muốn là một con gấu không?]
Đáp án: there's also a bear (5) in the story.
Giải thích: in the story (trong câu chuyên)
Duong: Wow! Can I? That's wonderful! Let me have a try. [ Wow! Mình có thể sao? Thật tuyệt! Để mình thử nhé!]
Task 6 Match the first halves in column A with the second ones in column B to make sentences. (1.0 p)
[ Nối nửa đầu ở cột A với nửa phần thứ 2 ở cột B để tạo thành câu]
Đáp án:
1.d
Tạm dịch: Tâm đang rửa bát – và Hiền đang giúp đỡ mẹ.
2. a
Tạm dịch: Bạn của tôi định đi xa nghỉ mát mùa hè này – nhưng tôi thì không.
3. b
Tạm dịch: Chú của tôi có một chiếc xe hơi nhỏ - và chú ấy lái nó đi làm mỗi ngày.
4. e
Tạm dịch: Bố của tôi thích cá tươi – nhưng mẹ của tôi không thích.
6. c
Tạm dịch: Có 3 phòng ngủ trong nhà mới của tôi – nhưng chỉ có 1 phòng tắm.
Bài 7+8
Task 7 Look at the picture and read the description of Phuc's pen friend, then find five mistakes. Underline the mistakes and write the correct words. (1.0 p)
[ Nhìn vào bức ảnh và đọc bài mô tả về một người bạn qua thư của Phúc, sau đó tìm 5 lỗi. Gạch dưới lỗi và viết lại từ đúng]
This is my pen friend - Simon. He live in Liverpool, England. He is thirteen years old. Simon is good-looking boy. He is short, straight dark hair and blue eyes. He has a round face. As you can see, he is slim and very tall. He wears glasses. He likes to do sports. At the moment he is wearing black shoes, and he is going to play rugby in the playground.
0. dark (hair) —> fair (hair)
Đáp án:
This is my pen friend - Simon. He live in Liverpool, England. He is thirteen years old. Simon is good-looking boy. He is short, straight dark hair and blue eyes. He has a round face. As you can see, he is slim and very tall. He wears glasses. He likes to do sports. At the moment he is wearing black shoes, and he is going to play rugby in the playground.
1.live => lives
Giải thích: Thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít động từ phải chia
2. good-looking boy => a good-looking boy
Giải thích: cụm danh từ thiếu mạo từ đứng trước
3. is short => has short
Giải thích: short là tính từ nên cần to be đứng trước nó
4. wear glasses => doesn’t wear glasses
Giải thích: Dựa vào dẫn chứng nhân vật không đeo kính nên phải dùng thể phủ định
5. black shoes => sports shoes/ traniers
Giải thích:Dựa vào dẫn chứng nhân vật đi giày thể thao
Tạm dịch:
Đây là bạn qua thư của tôi – Simon. Bạn ấy sống ở Liverpool, nước Anh. Bạn ấy 13 tuổi. Simon ưa nhìn. Bạn ấy có mái tóc ngắn đen thẳng và mắt xanh. Bạn ấy có khuôn mặt tròn. Như bạn có thể thấy, bạn mảnh mai và rất cao. Bạn ấy không đeo kính. Bạn ấy thích thể thao. Hiện tại bạn ấy đang mang giày thể thao, à bạn ấy sắp chơi bóng bầu dục ở sân bóng.
Task 8 Write full sentences to make a paragraph, using the suggested words and phrases given. ( 2.0 p)
[ Viết những câu hoàn chỉnh để tạo thành đoạn văn, sử dụng những từ và cụm từ cho sẵn.]
1. Annette Walkers/my pen friend.
Đáp án: Annette Walkers is my pen friend.
Giải thích: miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Annette Walkers là bạn qua thư của tôi.
2. She/live/Sydney/Australia.
Đáp án: She lives in Sydney, Australia.
Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Bạn ấy sống ở Sydney, nước Úc.
3. She/13 years old/and/grade 8.
Đáp án: She is 13 years old, and she is now in grade 8.
Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Bạn ấy 13 tuổi, và bây giờ bạn ấy học lớp 8.
4. have/younger brother/name/Bruce Walkers.
Đáp án: She has a younger brother, and his name is Bruce Walkers.
Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Bạn ấy có 1 người em trai, và tên của em ấy là Bruce Walkers.
5. like/music/swimming/and/the cinema.
Đáp án: She likes music, swimming, and the cinema.
Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Bạn ấy thích âm nhạc, bơi lội và hát kịch.
6. She/have/fair hair/blue eyes/very lovely.
Đáp án: She has fair hair, blue eyes, and she is very lovely.
Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Bạn ấy có máy tóc vàng hoe, mắt xanh và bạn ấy rất xinh xắn.
7. We/first meet/last summer/when/come to Ha Noi/her parents.
Đáp án: We first met last summer when she came to Ha Noi with her parents.
Giải thích: diễn tả một việc từng xảy ra sử dụng thì quá khứ đơn (first/ last summer)
Tạm dịch: Chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên mùa hè năm ngoái khi bạn ấy đến Hà Nội cùng bố mẹ bạn ấy.
8. often e-mail/each other/have a chat.
Đáp án: We often e-mail to each other and/ to have a chat.
Giải thích:miêu tả một sự việc thường xuyên xảy ra trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn (often)
Tạm dịch: húng tôi thường gửi thư điện tử và tán gẫu với nhau
9. come/Ha Noi/again/a tour/next summer.
Đáp án: She is going to Ha Noi again on a tour next summer.
Giải thích: miêu tả một dự định trong tương lai sử dụng cấu trúc tương lai gần
Tạm dịch: Bạn ấy định đến Hà Nội lần nữa trong chuyến du lịch mùa hè năm tới.
10. hope/have a good time/together/then.
Đáp án: I hope we will have a good time together again.
Giải thích: diễn tả một dự định trong tương lai sử dụng thì tương lai đơn
Tạm dịch: Tôi hi vọng chúng sẽ lại có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Test Yourself 1 - trang 22 SBT Tiếng anh 6 mới timdapan.com"