Speaking – trang 20 – Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới.

Look at the problems the people or the community is having. Give two ideas about the ways volunteers could help.


Bài 1

Task 1. Look at the problems the people or the community is having. Give two ideas about the ways volunteers could help.
(Nhìn vào các vấn đề con người và xã hội đang gặp phải. Đưa ra 2 ý tưởng tình nguyện viên có thể giải quyết các vấn đề đó.)  

1. 'The lakes are full of rubbish. Nobody wants to go there.’

2. 'We are cold and hungry. We have to live on the street this winter.'

3. 'We can't read or write, but we can't go to school because we have to work during the day.'

4. 'The hurricane was terrible. Our houses were destroyed.'

Câu trả lời mẫu

1. We can clean them up. We can plan: more trees and flowers beside the lakes.

2. We can cook meals and b' ng them to these homeless people. We can ask people to donate warm clothes for them.

3. We can organise evening classes for these street children. We can collect books for them.

4.We can ask people to donate money for them. We can volunteer to help them rebuild their houses.

Tạm dịch:  

1. "Hồ đầy rác. Không ai muốn đi đến đó."

→ Chúng ta có thể dọn dẹp hồ. Chúng ta có thề trồng thêm nhiều cây và hoa quanh hồ.

2. "Chúng tôi lạnh và đói. Chúng tôi phải sống trên đường vào mùa đông này."

→ Chúng ta cô thề nấu bữa ăn và mang chúng đến cho những người vô gia cư. Chúng ta có thể kêu gọi mọi người quyên góp quần áo ấm cho họ.

3. "Chúng tôi không biết đọc hoặc viết, nhưng chúng tôi không thể đi đến trường bởi vì chúng tôi phải đi làm suốt ngày."

→ Chung ta có thể tổ chức những lớp học buổi tối cho những trẻ em đường phố này. Chúng ta có thể sưu tầm những quyển sách cho chứng.

4. "Cơn bão thật khủng khiếp. Nhà chúng tôi bị phá hủy hết rồi."

→ Chúng ta có thể kêu gọi mọi người quyên góp tiền cho họ. Chúng ta có thể giúp họ xây dựng lai nhà của họ.


Bài 2

Task 2. Look at the Mai's blog and talk about her volunteer work, using past simple and present perfect. 

Nhìn vào blog của Mai và nói về công việc tình nguyện của cô ấy, sử dụng thì quá khứ và hiện tại hoàn thành.

Example: I began working for 'Green Summer' in 2011.1 have cleaned up streets.

  (Sample answers)

Câu trả lời mẫu 

I began working for 'Greer Sturner' in 2011. I have cleaned up streets. I have planted trees. I have tutored small children in my neighbourhood. I have also donated books for village children. In 2012 I started my own project to help street children. I have taught them to speak English.

 Tạm dịch: 

Tôi bắt đầu làm việc cho "Mùa hè xanh" vào năm 2011. Tôi đã dọn dẹp đường phố, trồng cây. Tôi bắt đầu dự án của riêng mình cho trẻ em đường phố (dạy tiếng Anh) và vẫn tham gia Mùa hè xanh. Tôi đã dạy kèm cho trẻ nhỏ hàng xóm, tặng sách cho trẻ em làng và dạy tiếng Anh cho trẻ em đường phố.