Speaking - trang 31 Unit 4 SBT Tiếng anh 11 mới

Put the responses into the appropriate blanks. Then practise the conversation with a partner.


Câu 1

Task 1. Put the responses into the appropriate blanks. Then practise the conversation with a partner.

Đặt câu trả lời vào khoảng trống thích hợp. Sau đó, thực hành cuộc trò chuyện với một người bạn.

Beth:  Hello, Kevin. How are you doing?

Kevin: (1)______________

Beth: I'm OK. I just got back from theTexas School for students with visual impairments.

Kevin: Oh, what happened?

Beth:   I attended a music class there. They are all very talented and look so happy. I felt ashamed of myself. I often complain about my life while some people don't even have the same opportunities.

Kevin: (2)___________

Beth: I didn't know you have volunteered at that school. How often do you go to help?

Kevin: (3)_____________

Beth:   That'll be great. I'm thinking of making some cakes for the kids. Do you want to help?

Kevin: (4)______________ . I'll ask her for some.

Đáp án:

Beth:  Hello, Kevin. How are you doing?

Kevin: (1) c. Hi, I'm good. Are you OK? Are you crying? Your eyes are all swollen and red.

Beth: I'm OK. I just got back from theTexas School for students with visual impairments.

Kevin: Oh, what happened?

Beth:   I attended a music class there. They are all very talented and look so happy. I felt ashamed of myself. I often complain about my life while some people don't even have the same opportunities.

Kevin: (2) d. Yes, I felt the same when I first volunteered to help there.

Beth: I didn't know you have volunteered at that school. How often do you go to help?

Kevin: (3) b. l try to do 2-3 days of volunteer work every month. Maybe we can go together next time.

Beth:   That'll be great. I'm thinking of making some cakes for the kids. Do you want to help?

Kevin: (4) a. Sure. We can take some cupcakes to the kids. My mum has lots of recipes.. I'll ask her for some.

Tạm dịch: 

Beth: Xin chào, Kevin. Bạn thế nào?

Kevin: Chào, tôi khỏe. Bạn ổn chứ? Bạn đang khóc? Mắt của bạn đều sưng và đỏ.

Beth: Tôi ổn. Tôi vừa trở về từ trường Texas dành cho học sinh khiếm thị.

Kevin: Ồ, chuyện gì đã xảy ra? 

Beth: Tôi đã tham dự một lớp học âm nhạc ở đó. Họ đều rất tài năng và trông rất hạnh phúc. Tôi cảm thấy xấu hổ về bản thân. Tôi thường phàn nàn về cuộc sống của mình trong khi một số người thậm chí không có cơ hội tương tự.

Kevin: Ừ, tôi cũng cảm thấy như vậy khi lần đầu tiên tôi tình nguyện giúp đỡ ở đó.

Beth: Tôi không biết bạn đã tình nguyện ở trường đó. Bạn có thường xuyên đến đó giúp đỡ không?

Kevin: Tôi cố gắng làm 2-3 ngày làm việc tình nguyện mỗi tháng. Có lẽ chúng ta có thể đi cùng nhau lần sau.

Beth: Điều đó sẽ rất tuyệt. Tôi đang nghĩ đến việc làm một ít bánh cho trẻ con. Bạn có muốn giúp không?

Kevin: Chắc chắn rồi. Chúng ta có thể mang một ít bánh cupcake cho trẻ con. Mẹ tôi có rất nhiều công thức nấu. Tôi sẽ hỏi cô mẹ một vài công thức.

1.c    2.d    3.b         4.a


Câu 2

Task 2. Work in pairs. Play the roles of Beth and Kevin in Activity 1 and continue the conversation by making plans to help the disabled students. You can use the suggested guidelines below.

(Làm việc theo cặp. Đóng vai Beth and Kevin trong Hoạt động 1 và tiếp tục cuộc trò chuyện bằng cách lập kế hoạch để giúp đỡ học sinh khuyết tật. Bạn có thể sử dụng hướng dẫn được đề xuất bên dưới.)

 Making cakes           

- Who is going to help to make cakes?

- What cakes are you going to make?

- What ingredients are you going to buy?

- How many cakes are you going to make? 

Reading stories

- What stories are you going to read?

- Who is going to read the stories?

- Do you want to share any storybooks with the students there?

- Do you need to find the storybooks in Braille?

- Do you need sound effects or any musical instruments?

Preparing a game show

- What games are you going to play?

- What kinds of aids do you need to prepare for the games?

- Who is going to run the game show?

- What are the prizes for the winners?

Gợi ý trả lời:

S1: Hey! Do you have a moment? I want to talk to you about our plan next week.

S2: Sure. I was about to call you. Thank you for sending the recipe. I've made a shopping list so we can keep track of what we're going to buy. Here, take a look.

S1: Great. But we don't have to buy flour. There is some leftover at home from the last time my mum made some cakes.

S2: Do you think 20 cupcakes will be enough?

S1: Of course. There are about 10 to 15 students in one class. We can even share some cupcakes with the teachers.

S2: I also want to read some stories to the kids. I've found some interesting ones. Do you think we'll have time?

S1: Yes, we'll have plenty of time. I'm going to bring some Braille storybooks as well.

S2: So let's go shopping on Thursday. You can help me with the cupcakes on Friday morning, then we'll go to school together.

S1: OK. And I'll bring the flour and the books.

S2: That sounds good to me. See you on Thursday.

Tạm dịch:

S1: Này! Bạn có rảnh không. Tôi muốn nói chuyện với bạn về kế hoạch của chúng tôi vào tuần tới.

S2: Chắc chắn rồi. Tôi đã định gọi cho bạn. Cảm ơn bạn đã gửi công thức. Tôi đã lập một danh sách mua sắm để chúng tôi có thể theo dõi những gì chúng ta sẽ mua. Đây, hãy xem.

S1: Tuyệt vời. Nhưng chúng ta không phải mua bột. Có một ít bột thừa ở nhà từ lần cuối cùng mẹ tôi làm bánh.

S2: Bạn có nghĩ 20 chiếc bánh cupcake là đủ?

S1: Tất nhiên rồi. Có khoảng 10 đến 15 học sinh trong một lớp. Chúng ta thậm chí có thể chia sẻ một số cupcakes với các giáo viên.

S2: Tôi cũng muốn đọc một số câu chuyện cho bọn trẻ. Tôi đã tìm thấy một số chuyện thú vị. Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ có thời gian?

S1: Ừ, chúng ta sẽ có nhiều thời gian. Tôi cũng sẽ mang theo một số sách truyện chữ nổi.

S2: Vậy hãy đi mua sắm vào thứ năm. Bạn có thể giúp tôi với những chiếc bánh cupcake vào sáng thứ Sáu, sau đó chúng ta sẽ đến trường cùng nhau.

S1: OK. Và tôi sẽ mang bột và sách.

S2: Nghe có vẻ ổn rồi đấy. Hẹn gặp bạn vào thứ năm.