Speaking - trang 14 Unit 7 SBT Tiếng anh 11 mới

Andy and Thu are discussing their preferences for different further education pathways. Put the lines in their conversation in order.


Bài 1

Task 1. Andy and Thu are discussing their preferences for different further education pathways. Put the lines in their conversation in order.

Andy và Thu đang thảo luận về sở thích của họ cho những con đường giáo dục khác nhau. Đặt các dòng trong cuộc trò chuyện của họ theo thứ tự.

(a)Andy: But it will cost a lot of money. Why do we have to live away from home when we have the Internet? We can save the money for a research or a second degree. 

(b) Thu: Cloud learning is really convenient if you want to study from your home or office, but I'd like to experience campus life. I believe that face-to-face teaching and learning will bring the best results. I can also make a lot of friends and meet international students.

(c) Andy: You're right. You need time to absorb the knowledge and apply it in real life before you start pursuing another degree. That's why I plan to work and study at the same time, so I can earn money and gain practical experience.

(d) Thu: Getting a master's degree or a PhD will be worth it, but I'd rather pursue a postgraduate degree  after gaining some working experience. Then I will have some practical skills. Education is a lifelong process; we don't need to rush through college or graduate school.

(e) Andy: Have you seen this website, Thu? I think I have found a higher education programme at a Viet Nam's university that will best suit me. All the courses are cloud-based.

(f) Thu: Working and studying for a degree can be very demanding, Andy! But it's your own choice and you seem determined. The most important thing is to keep learning and developing your skills

1.......... 2. ......... 3. .........  4. ......... 5. .......... 6. .........

Practice the conversation with a partner.

Thực hành cuộc hội thoại với một người bạn.

Đáp án:

1.    e         2. b       3. a  

4. d            5.c         6. f

Tạm dịch:

Andy: Bạn đã xem trang web này chưa Thu? Tớ nghĩ rằng tớ đã tìm thấy một chương trình giáo dục đại học tại một trường đại học của Việt Nam phù hợp nhất với tớ. Tất cả các khóa học đều dựa trên đám mây.

Thu: Học trực tuyến thực sự thuận tiện nếu bạn muốn học từ nhà hoặc văn phòng của bạn, nhưng tớ muốn trải nghiệm cuộc sống ở trường. Tớôi tin rằng việc dạy và học trực tiếp sẽ mang lại kết quả tốt nhất. Tớ cũng có thể kết bạn và gặp gỡ các sinh viên quốc tế.

Andy: Nhưng nó sẽ tốn rất nhiều tiền. Tại sao chúng ta phải sống xa nhà khi chúng ta có Internet? Chúng ta có thể tiết kiệm tiền cho một công trình nghiên cứu hoặc một tấm bằng thứ hai.

Thu: Lấy bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ sẽ rất đáng giá, nhưng tớ muốn theo đuổi bằng sau đại học sau khi đạt được một số kinh nghiệm làm việc. Sau đó, tớ sẽ có một số kỹ năng thực tế. Giáo dục là một quá trình kéo dài car đời; chúng ta không cần phải vội vàng vào đại học hoặc sau đại học.

Andy: Bạn nói đúng. Bạn cần thời gian để tiếp thu kiến thức và áp dụng nó trong cuộc sống thực tế trước khi bạn bắt đầu theo đuổi một tấm bằng khác. Đó là lý do tại sao tớ dự định làm việc và học tập cùng một lúc, vì vậy tớ có thể kiếm tiền và có được kinh nghiệm thực tế.

Thu: Làm việc và học tập để lấy một tấm bằng có thể rất trở ngại đó Andy! Nhưng đó là sự lựa chọn của riêng bạn và bạn dường như rất quyết tâm. Điều quan trọng nhất là duy trì việc học tập và phát triển kỹ năng của bạn.


Bài 2

Task 2. Work in pairs. Make a similar conversation about your preferences for higher education. Use the model in 1, the information below, and your own reasons. 

Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự về sở thích của bạn cho giáo dục đại học. Sử dụng mô hình trong 1, các thông tin dưới đây, và lý do của riêng bạn.

Study level: undergraduate / postgraduate / research candidate

Applicant type: secondary school leavers / mature age (21 or over)

Residency: local  students / international students

Attendance mode: campus / distance (e-learning / cloud-based)

Study mode: full-time / part-time (fewer than 3 credit points per semester)

Tạm dịch: 

Trình độ học vấn: đại học / sau đại học / nghiên cứu sinh

Loại đơn: học sinh trung học cơ sở / tuổi trưởng thành (21 tuổi trở lên)

Cư trú: sinh viên địa phương / sinh viên quốc tế

Kiểu tham dự: khuôn viên / khoảng cách (e-learning / dựa trên đám mây)

Hình thức học: toàn thời gian / bán thời gian (ít hơn 3 điểm tín chỉ mỗi học kỳ)