Bài 6. Các phân tử sinh học trong tế bào trang 18, 19, 20, 21 SBT Sinh 10 Chân trời sáng tạo

Phân tử nào sau đây là phân tử sinh học?


6.1

Phân tử nào sau đây là phân tử sinh học?

Carbon dioxide               Nước                     Protein                    Barium chloride

Lipid                             Bạc nitrate             Hemoglobin             Carotenoid


Lời giải chi tiết:

=> Các phân tử sinh học là: protein, lipid, carotenoid.


6.2

Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? 

1) Protein               2) Tinh bột              3) Cholesterol               4) Phospholipid

5) Lactose              6) mRNA                 7) DNA                         8) Nucleotide


Lời giải chi tiết:

Các chất được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân là:

- Protein: từ các amino acid

- Tinh bột: từ các glucose

- mRNA: từ các ribonucleotide

- DNA: từ các nucleotide



6.3

Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào:

A. số lượng nguyên tử carbon có trong phân tử đường đó

B. số lượng liên kết glycosidic giữa các đơn phân

C. số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó

C. số lượng phân tử glucose có trong phân tử đường đó


Phương pháp giải:

Carbohydrate được chia thành 3 loại đường đơn, đường đôi và đường đa theo số lượng đơn phân trong phân tử đó.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án C.



6.4

Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về các loại đường glucose, fructose và galactose?

A. Đều là các loại đường đơn

B. Khác nhau về cấu hình không gian

C. Đều có sáu nguyên tử carbon trong phân tử

D. Có công thức phân tử khác nhau.


Phương pháp giải:

Các đường đơn đều có công thức phân tử là C6H12O6.


Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án D.



6.5

Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có

A. 6 carbon                 B. 3 carbon                  C. 4 carbon             D. 5 carbon


Phương pháp giải:

Đường đơn cấu tạo nên các nucleic acid là đường có 5 carbon. 

Ở DNA là dường deoxiribose (C5H10O4) còn ở RNA là đường ribose (C5H10O5).


Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án D.



6.6

Cho biết hình ảnh sau đây mô tả phân tử nào?

A. Protein                   B. Saccharose                C. DNA                 D. Phospholipid   


Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án B.



6.7

Tại sao trong điều kiện bình thường, dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng?

A. Vì dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo no.

B. Vì dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo không no.

C. Vì dầu thực vật có thành phần chủ yếu là glycerol.

D. Vì dầu thực vật có thành phần chủ yếu là acid béo.


Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án B.



6.8

Hãy ghép các phân tử sinh học sau đây cho đúng với vai trò của chúng.


Lời giải chi tiết:

1 - d; 2 - f; 3 - e; 4 - b; 5 - a; 6 - c.



6.9

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Đại phân tử sinh học là các phân tử … (1) … do cơ thể sinh vật tạo thành, chúng tham gia vào nhiều hoạt động sống của tế bào và cơ thể. Trong tế bào, có bốn đại phân tử có vai trò quan trọng là … (2) …, … (3) …, … (4) …, … (5) …; trong đó, … (6) … là đại phân tử có vai trò đa dạng nhất. Đa phần các đại phân tử đều được cấu tạo theo … (7) …, gồm nhiều … (8) … liên kết với nhau tạo thành.

Trong tế bào, … (9) … là vật chất mang thông tin di truyền. Thông tin di truyền được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật thông qua hoạt động chức năng của phân tử … (10) … . Nguồn năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống trong cơ thể chủ yếu được lấy từ … (11) … . Ngoài ra, cơ thể cũng có nguồn năng lượng dự trữ từ … (12) … .


Lời giải chi tiết:

(1) hữu cơ                                      (2) carbohydrate

(3) protein                                     (4) nucleic acid

(5) lipid                                          (6) protein

(7) nguyên tắc đa phân                (8) đơn phân

(9) nucleic acid                             (10) DNA

(11) carbohydrate                        (12) lipid



6.10

Khi nói về lipid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Lipid là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

(2) Lipid là chất dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.

(3) Lipid được chia thành hai loại là lipid đơn giản và lipid phức tạp tùy theo số lượng nguyên tử carbon có trong các acid béo.

(4) Vitamin A, D, E, K là các vitamin tan trong dầu.

(5) Các acid béo liên kết với glycerol tại các nhóm -OH của chúng.

(6) Steroid là loại lipid phức tạp. Đây là thành phần chính cấu tạo màng sinh chất.

A. 4                            B. 3                           C.  2                           D. 1


Phương pháp giải:

Các ý đúng là: (2); (4); (5).


Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án B.



6.11

Khi nói về nucleic acid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

(1) Hai chuỗi polynucleotide của một phân tử DNA sẽ có chiều ngược nhau.

(2) Tên gọi của các nucleotide được đặt dựa trên tên gọi của các base.

(3) rRNA là phân tử làm khuôn để tổng hợp chuỗi polypeptide.

(4) Hai mạch polynucleotide của phân tử DNA xoắn theo chiều từ phải sang trái quanh trục phân tử.

(5) Thông tin di truyền trên DNA được truyền đạt một cách chính xác qua các thế hệ là nhờ nguyên tắc bổ sung.

A. 4                            B. 3                           C.  2                           D. 1


Phương pháp giải:

Các ý sai là: (3); (4); (5).


Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án B.



6.12

Trong các đặc điểm sau đây, những đặc điểm nào là đặc điểm giống nhau ở tinh bột và cellulose?

Là đường đa.                                                     Có cấu trúc mạch phân nhánh

Có cấu trúc mạch thẳng                                      Đơn phân là các phân tử fructose

Là chất dự trữ năng lượng trong tế bào

Không tan trong nước


Lời giải chi tiết:

Các đặc điểm giống nhau ở tinh bột và cellulose là:

- Là đường đa

- Là chất dự trữ năng lượng trong tế bào

- Không tan trong nước



6.13

Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại?

A. Glycogen                B.  Tinh bột                  C.  Maltose                  D. Testosterol


Phương pháp giải:

Ba phân tử: glycogen, tinh bột và maltose đều thuộc nhóm carbonhydrate còn testosterol có bản chất là lipid.


Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án D.



6.14

Hãy vẽ sơ đồ minh họa cấu tạo của một cặp nucleotide. Xác định loại liên kết được hình thành giữa nhóm phosphate và base với phân tử đường; giữa hai nucleotide với nhau.


Lời giải chi tiết:

Cấu tạo của một cặp nucleotide theo Watson và Crick:

Liên kết giữa nhóm phosphate và base với phân tử đường là liên kết phosphodieste.

Liên kết giữa 2 nucleotide trong cùng cặp liên kết với nhau bằng liên kết hydro.



6.15

So sánh các phân tử mRNA, tRNA, rRNA về cấu tạo và chức năng.


Lời giải chi tiết:


6.16

Biết khối lượng của một nucleotide là 300 đơn vị carbon (đvC), của một amino acid là 110 đvC; cứ ba nucleotide kế tiếp nhau sẽ quy định một amino acid. Hãy xác định thứ tự tăng dần về khối lượng của các phân tử sau: DNA, protein, mRNA.


Lời giải chi tiết:

Thứ tự tăng dần về khối lượng của các phân tử là: protein < RNA < DNA.


Bài giải tiếp theo
Bài 7. Thực hành: Xác định môt số thành phần hóa học của tế bào trang 22, 23, 24 SBT Sinh 10 Chân trời sáng tạo
Ôn tập chương 1 trang 25 SBT Sinh 10 Chân trời sáng tạo

Video liên quan