Bài 5. Tính theo phương trình hóa học trang 15, 16 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus


5.1

Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở dktc) tạo thành phosphorus pentoxide ( P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là

A. 0,68gam.

B. 0,64 gam.

C. 0,16 gam.

D. 0,32 gam.

Phương pháp giải:

Dựa vào số mol và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

Phương trình hóa học : 4P + 5O2 à 2P2O5

Theo đề bài np = \(\frac{{1,24}}{{31}} = 0,04(mol)\)

nO2 = \(\frac{{1,92}}{{32}} = 0,06(mol)\)

Theo phương trình hóa học :

Cứ 4 mol P phản ứng với 5 mol O2, do đó 0,04 mol P phản ứng 0,05 mol O2.

Vậy số mol O2 còn dư là : 0,06 -0,05 = 0,01(mol)

Khối lượng O2 dư là : 0,01 x 32= 0,32 gam

Đáp án: D


5.2

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dktc là

A. 2,2400 lít.

B. 2,4790 lít.

C. 1,2395 lít.

D. 4,5980 lít.

Phương pháp giải:

Dựa vào số mol và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

Phương trình hóa học : Mg + 2HCl 🡪 MgCl2 + H2

Theo đề bài: nMg = \(\frac{{4,8}}{{24}} = 0,2(mol)\) nHCl = \(\frac{{3,65}}{{36,5}} = 0,1(mol)\)

Theo phương trình hóa học :

Cứ 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl , do đó số mol của Mg còn dư, tính theo HCl

\({n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = \frac{1}{2}.0,1 = 0,05(mol)\)

à V H2 = 0,05 x 24,79 = 1,2395 lít

Đáp án: C


5.3

Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng tỏa nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4): 2 KMnO4 🡪 K2MnO4 + MnO2 + O2

Đem nhiệt phân hoàn toàn 7, 9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2

A. 0,2 gam.

B. 1,6 gam

C. 0,4 gam.

D. 0,8 gam.

Phương pháp giải:

Dựa vào số mol và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

Phương trình hóa học : 2 KMnO4 🡪 K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo đề bài: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{{m_{KMn{O_4}}}}}{{{M_{KMn{O_4}}}}} = \frac{{7,9}}{{158}} = 0,05(mol)\)

nO2 = n KMnO4 = 0,05 -> m O2 = 0,05 x 32= 1,6 gam.

Đáp án: B


5.4

Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KClO3 🡪 KCl + O2.

a) Hoàn thành phương trình hóa học cả phản ứng trên.

b) Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở dktc). Hiệu suất của phản ứng là

A. 54,73%

B. 60,00%

C. 90,00%

D.70,00%

Phương pháp giải:

Dựa vào số mol và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

Phương trình hóa học : 2KClO3 🡪2 KCl + 3O2

Theo đề bài n KClO3 = \(\frac{{{m_{KClO3}}}}{{{M_{KCl{O_3}}}}} = \frac{{36,75}}{{122,5}} = 0,3(mol)\)

Theo phương trình hóa học : n O2 = \(\frac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = \frac{3}{2}.0,3 = 0,45(mol)\)

                                            🡪 V O2 = 0,45 x 24,79 = 11,16

Hiệu suất của phản ứng là : H\( = \frac{{6,69}}{{11,16}}.100\%  = 60\% \)

Đáp án: B


5.5

Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O2 và thu được b gam aluminium oxide (Al2O3) sau khi kết thúc phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 21,6 và 40,8.

B. 91,8 và 12,15.

C. 40,8 và 21,6.

D. 12,15 và 91,8.

Phương pháp giải:

Dựa vào số mol và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

Phương trình hóa học : 4 Al +3 O2 🡪 2 Al2O3

Theo phương trình hóa học :

\[{n_{Al}} = \;\frac{4}{3}{n_{{O_2}}} = \frac{4}{3}.0,6 = 0,8mol\] à mAl = 0,8 x 27 = 21,6 gam.

\[{n_{Al2O3}} = \frac{2}{3}{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{2}{3}.0,6 = 0,4mol\] àmAl2O3 = 0,4 x 102 = 40,8 gam.

Đáp án : A


5.6

Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau:  C + O2 🡪 CO2

Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là

A. 40,0%.

B. 66,9%.

C. 80,0%.

D. 6,7%.

Phương pháp giải:

Dựa vào số mol và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

Phương trình hóa học : C + O2 🡪 CO2

Theo đề bài \[{\rm{ }}{n_{CO2}} = \;\frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{24,79}} = \frac{{49,58}}{{24,79}} = 2mol\]   \[\]

nC = nCO2 = 2 mol 🡪 mC = 2 x 12= 24 gam

Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là:\(\frac{{24}}{{30}}.100\%  = 80\% \)

Đáp án: C


5.7

Trong công nghiệp, để sản xuất vôi sống ( có thành phần chính là CaO), người ta nung đá vôi (có thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hóa học sau: CaCO3 🡪 CaO + CO2

Tính khối lượng CaO thu đươc khi nung 1 tấn CaCO3 nếu hiệu suất phản ứng là

a)    100%

b)    90%.

Phương pháp giải:

Dựa vào số mol và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

CaCO3 🡪 CaO + CO2

  nCaCO3 \( = \frac{{{m_{CaC{O_3}}}}}{{{M_{CaC{O_3}}}}} = \frac{{1000000}}{{100}} = 10000mol\)

a)        Theo phương trình hóa học:

nCaO = 10000 mol 🡪 mCaO= 10000 x 56 = 560000 gam.

b)        nCaO = \(\frac{{10000.90}}{{100}} = 9000mol\)

    🡪 mCaO = 9000 x 56 = 504 000 gam.


5.8

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hóa học sau: Al2O3 🡪 4Al + 3O2

 Một loại quặng boxide có chứa 85% là Al2O3. Hãy tính khối lượng nhôm được tạo thành từ 2 tấn quặng boxide, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.

Phương pháp giải:

Dựa vào phương trình phản ứng và hiệu suất

Lời giải chi tiết:

Trong 2 tấn quặng có:

 mAl2O3 =\(\frac{{2.85}}{{100}} = 1,7\)tấn

nAl2O3 = \(\frac{{1,7.1000000}}{{100}} = \frac{{50000}}{3}mol\)

Theo phương trình hóa học:\(\frac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{{{n_{Al}}}} = \frac{1}{2}\)

n Al= \(\frac{{50000}}{3}.\frac{2}{1} = \frac{{1000000}}{3}mol\)

\({m_{Al}} = 100000.\frac{{27}}{3} = 900000g\)= 900kg

Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên khối lượng nhôm thu được trong thực tế là:

mAl(tt) = \(900.\frac{{90}}{{100}} = 810kg\)