Bài 3. Định luật bảo toàn khối lượng phương trình hóa học trang 11, 12, 13 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn


3.1

Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1982 gam nước, dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết.

a) Khối lượng nước muối thu được trong cốc là

A. 2000gam

B. 1982gam

C.1964gam

D.18gam

b) Phần trăm khối lượng muối ăn trong nước muối là

A. 1,8%

B. 3,6%

C.0,9%

D.2,7%

c) Em hãy tìm hiểu về nước muối sinh lí theo các khía cạnh: Phần trăm khối lượng của muối ăn, công dụng trong y học và đời sống.

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

a. Đáp án A: 18 gam + 1982 gam = 2000gam

b. Đáp án C:  (18 : 2000)* 100% = 0,9%

Phần trăm khối lượng của muối ăn là khối lượng của chất tan chia cho tổng khối lượng của dung dịch và nhân với một trăm phần trăm

c. Công dụng: Trong y học dùng để sát khuẩn, rửa vết thương….

                     Trong đời sống dùng làm tan băng, công nghiệp thực phẩm, gia vị cho các món ăn …


3.2

Bạn Hạnh mua một cốc chứa 200 gam nước mía với thành phần đường mía chiếm 12% khối lượng, còn lại là nước.

a) Khối lượng đường mía trong cốc là

A. 18 gam

B. 20 gam

C. 12 gam

D. 24 gam

b) Có bao nhiêu gam nước trong cốc nước mía trên ?

A. 200 gam

B. 164 gam

C. 176 gam

D. 188 gam

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lương

Lời giải chi tiết:

a. Đáp án D

( 12% * 200 = 24 gam )

b. Đáp án C

(200 gam – 24 gam = 176 gam)


3.3

Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được 0,640 gam magnesium oxide.

a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b) Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng?

A. 0,640 gam

B. 0,256 gam

C. 0,320 gam

D. 0,512 gam

Phương pháp giải:

 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a. Phương trình chữ : Magnesium + oxgen --> magnesium dioxde

b. Đáp án B

Phương trình bảo toàn khối lương mMg + mO2 = mMgO

 ( 0,640- 0,384 = 0,256 gam)


3.4

Cốc (1) chứa dung dịch sodium carbonate, cốc (2) chứa dung dịch barium chloride. Cân cả hai cốc dung dịch trên thu được khối lượng là 240 gam.

Đổ cốc (1) vào cốc (2), sodium carbonate tác dụng với barium chloride tạo thành sodium chloride và một chất rắn màu trắng là barium carbonate.

a. Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất tham gia phản ứng trên

b. Sau khi đổ hết dung dịch cốc (1) vào cốc (2) rồi cân cả hai cốc thì thu được khối lượng là

A. 240 gam.

B. 180 gam.

C. 160 gam.

D. 120 gam.

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trinh hóa học

Lời giải chi tiết:

a. Phương trình chữ : sodium carbonate + barium chloride --> sodium chloride + barium carbonate

b. Đáp án A

Phương trình bảo toàn khối lượng:

m sodium carbonate + m barium chloride = m sodium chloride + m barium carbonate


3.5

Đá vôi chứa thành phần chính là calcium carbonate. Trong lò nung vôi xảy ra phản ứng hóa học: Calcium carbonate à Calcium oxide + Carbon dioxide.

Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung 80 000 kg đá vôi, thu được 43 008 kg calcium oxide và 33 792 kg carbon dioxide.

a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b. Khối lượng calcium carbonate đã phản ứng là

A. 43 008 kg.

B. 33 792 kg

C. 80 000 kg.

D. 76 800 kg.

c. Giả thiết toàn bộ calcium carbonate trong đá vôi đều phản ứng thì phần trăm khối lượng của calcium carbonate trong đá vôi là bao nhiêu?

A. 88%

B. 90%

C. 96%

D. 100%

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a. CaCO3 --> CaO + CO2

b. Đáp án D: ( 43008 + 33792 = 76800)

c. Đáp án C: ( 76800 : 80000) * 100% = 96%


3.6

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Cân cốc đựng dung dịch hydrochloric acid, thu được khối lượng là 160,00 gam.

Bước 2: Cho 4,00 gam calcium carbonate vào cốc. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 + HCl --> CaCl2 + CO2  + H2O

a. Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b. Sau bước 2, khi calcium carbonnate tan hết trong dung dich hydrochloride acid khối lượng của cốc hiển thị trên cân là 162, 24 gam. Khối lượng khí carbon dioxde bay ra là

A. 2,24 gam.

B. 4,00 gam

C. 1,76 gam

D. 2,00 gam

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a. m CaCO3 + m HCl = m CaCl2 + m CO2  + m H2O

b. Đáp án C (160 gam + 4 gam – 162, 2 gam = 1,76 gam)


3.7

Cốc (1) chứa dung dịch sulfuric acid loãng, cốc (2) chứa một viên zinc

Cân cả hai cốc trên thu được khối lượng là a gam.

Đổ cốc (1) vào cốc (2), zinc tác dụng với sulfuric acid loãng tạo thành zinc sulfuric và khí hydrogen.

a. Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b. Đổ hết dung dịch trong cốc (1) vào cốc (2), sau một thời gian đem cân cả hai cốc thi thu được khối lượng là b gam. So sánh nào sau đây là đúng?

A. a > b

B. a = b

C. a < b

D. 2a=b

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a. Phương trình chữ : Zinc + sulfuric acid à zinc sulduric + hydrogen

b. Đáp án A

Phương trình bảo toàn khối lượng.

 m Zincm sulfuric acid = m zinc sulduric + m hydrogen

( Sau khi phản ứng xảy ra lượng khí hydrogen thoat ra làm khối lượng giảm )


3.8

Một viên than nặng 1 100 gam; giả thiết viên than chứa carbon, nước chiếm 10% khối lương, còn lại là tạp chất trơ không cháy.

a) Khi đốt than, carbon tác dụng với oxygen tạo thành carbon dioxide. Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b) Sau khi viên than cháy hết, khối lượng tro thu được là 462 gam. Phần trăm khối lượng của carbon trong viên than tổ ong là

A. 58%

B. 42%

C. 44%

D. 48%

c) Biết khối lượng oxygen tham gia phản ứng là 1408 gam, khối lượng carbon dioxide tạo thành là

A. 1936 gam.

B. 2046 gam

C. 2508 gam

C. 2398 gam

d) Nêu ý kiến của em về ảnh hưởng của đố than tổ ong đối với trường.

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a. Phương trình chữ : Carbon + Oxygen à carbon dioxide

b.  Đáp án D

Phương trình bảo toàn khối lượng:

m Carbon + m Oxygen = m carbon dioxide

c. Đáp án A

m H2O = 1100 * 10% = 110

m carbon = 1100 - 110 – 462 = 528

% m carbon = (528 : 1100) * 100%= 48%

d. Ảnh hưởng của than tổ ong đến môi trường

Khói của than tổ ong chứa nhiều thành phần độc hại. Khiến thành phần không khí nhiễm các chất khí độc. Như cacbon oxit CO, CO2, nitơ oxit NOx. Và một số chất khác như lưu huỳnh oxit SOx, muội than,… Các chất này phát tỏa trực tiếp ra môi trường xung quanh. Như bếp, nơi ở và nơi làm việc. Đây là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí hàng đầu ở Việt Nam.


3.9

Tiến hành thí nghiệm: Cho khoảng 10ml hydrochloric acid vào bình tam giác và cho một vài viên zinc (Zn) vào quả bóng bay, cân khối lượng của quả bóng bay và bình tam giác. Giả sử chỉ số hiện trên cân điện tử là m1. Tiếp theo cho miệng bình tam giác vào trong miệng quả bóng bay, đổ zinc trong quả bóng bay vào bình tam giác. Sau một thời gian, thấy quả bóng bay phông lên (hình 3.1) do có khí hydrogen thoát ra, chỉ số khối lượng trên cân vẫn không thay đổi (m1). Tiếp theo, lấy kim chọc thủng quả bogs bay cho khí thoát ra, nhận thấy chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân giảm xuống còn m2 (m2 < m1).

a) Giải thích các hiện tượng trên.

b) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a. Khối lượng của các chất trước phản ứng (m1) gồm: Khối lượng của hydrochloric cid và khối lượng của zinc. Khối lượng sau phản ứng (m2) gồm: khối lượng của zinc chloride và khí hydrogen.

b. Theo định luật bảo toàn khối lượng m1 = m2.

Khi lấy kim chọc thủng quả bóng bay cho khí thoát ra thì m2 < m1 vì khí hydrogen bay ra

Sơ đồ chữ của phản ứng:

ZinC + Hydrochloric acid --> ZinC Chloride + hydrogen

Phương trình bảo toàn khối lượng

m ZinC + m Hydrochloric acid = m ZinC Chloride + m hydrogen