Reading – trang 7 Unit 7 SBT Tiếng Anh 8 mới

Tổng hợp bài tập Reading Unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết


Bài 1

READING

Task 1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete Mi's email to her friend, Liam.

[Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành email của Mi gửi đến bạn cô ấy, Liam.] 



Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. B  

Giải thích: Chúng ta sử dụng Since khi nói đến thời gian cụ thể mà hành động, sự kiện đó bắt đầu, trả lời cho câu hỏi hành động, sự kiện đó bắt đầu khi nào (When?) và "since" thường được dùng khi chỉ thời gian ở các thì hoàn thành

2. D      

Giải thích: câu ở dạng bị động nên động từ pollute chia về p2 là polluted    

3. A

Giải thích: chemical waste: rác thải hóa học       

4. C

Giải thích: đại ý của câu là người ta đã trồng nhiều cây xanh để giảm ô nhiễm không khí, để nói về việc giảm thiểu ô nhiễm người ta dùng reduce         

5. D  

Giải thích: result in + Ving/n: có kết quả là     

6. A

Giải thích:  collect rubbish: thu gom rác 

Dịch bài:

Chủ đề: Những thay đổi ở làng quê mình

Chào Liam,

Bạn khỏe không? Mình rất vui khi chia sẻ với bạn những tin tốt lành về làng mình. Có một vài sự thay đổi kể từ khi bạn đến chơi năm trước.

Tuần trước mình trở lại làng và thật sự bất ngờ. Bạn biết chuyện gì không? Hồ nước không còn bị ô nhiễm nữa. Nhà máy đã lắp đặt hệ thống lọc mới để xử lý chất thải hóa học. Mình đã nhìn thấy nhiều cá nhỏ trong hồ và vịt trời đang bơi trong nước.

Bên cạnh đó, họ đã trồng cây quanh nhà máy để giảm ô nhiễm không khí. Bởi vì một số dân làng có thói quen vứt rác bừa bãi, mọi người đã đặt thùng rác ở nhiều nơi. Điều này đã làm cho môi trường sạch hơn. Ông bà mình nói rằng vào cuối tuần dân làng cũng đi quanh làng để thu gom rác.

Khu xóm của bạn thế nào rồi? Mọi người có làm gì cho nó sạch hơn không? Hãy kể cho mình nghe về nó trong lá thư tiếp theo nhé.

Tạm biệt nhé!

Mi.


Bài 2

Task 2. Fill each blank with a suitable word from the box to complete the passage about the causes of visual pollution.

[ Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp trong khung để hoàn thành bài đọc về những nguyên nhân của ô nhiễm thị giác.] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. inside 

Giải thích: dùng or vs hai từ trái nghĩa và inside là từ trái nghĩa của outside       

2. many     

Giải thích: too many + N đếm được, too much + N không đếm được, telephone pole có nghĩa là cột điện thoại và đây là danh từ đếm được         

3. a     

Giải thích: trước danh từ hoặc cụm danh từ được nhắc đến lần đầu và ở dạng số ít ta dùng a    

4. includes 

Giải thích: trước một loạt các danh từ được liệt kê ta có thể cân nhắc: such as, like, include...    

5. kind 

Giải thích: kind of + N: loại của cái gì đó              

6. dump

Giải thích:  câu cần động từ và dump là động từ có nghĩa là đổ thành đống, vứt thứ gì đó một cách bừa bãi, không chủ đích

7. with 

Giải thích: chọn theo biện pháp loại trừ và ngữ cảnh            

8. example

Giải thích:  chọn theo biện pháp loại trừ và ngữ cảnh 

Bài dịch:

Ô nhiễm thị giác có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong nhà bạn.

Khi bạn ở trên đường, bạn có nhìn thấy quá nhiều cột điện thoại, những dây điện phía trên đầu, hoặc những biển quảng cáo? Điều này được biết đến như là “ một môi trường thị giác tiêu cực”, và nó gây ra ô nhiễm thị giác. Ở nhiều cộng đồng, ô nhiễm thị giác bao gồm những cây không được cắt tỉa, hình vẽ trên tường, vứt rác bừa bãi và những tòa nhà được chăm sóc kém.

Loại ô nhiễm này có thể cũng hiện diện trong nhà bạn. Nếu bạn vứt quần áo hoặc dụng cụ học tập trên sàn nhà , nó gây ra ô nhiễm thị giác. Một căn phòng với quá nhiều đồ nội thất được đặt một cách không gọn gàng là một ví dụ khác của ô nhiễm thị giác trong nhà.

Bạn không thể biết rằng khi nào bạn ra ngoài mà không ăn mặc phù hợp, bạn cũng có thể gây ra đây là một loại ô nhiễm thị giác.


Bài 3

Task 3. Read this passage about the effects of visual pollution and do the tasks that follow.

[ Đọc bài về những ảnh hưởng của ô nhiễm thị giác và làm bài tập sau] 



Phương pháp giải:

Dịch bài:

Ô nhiễm thị giác có ảnh hưởng lớn đến con người nhiều hơn bạn nghĩ. 

Tôi nhớ khi tôi đến một thành phố ở nước ngoài, tôi thật sự sợ bởi vì có quá nhiều hình vẽ trên tường của các tòa nhà. Sau đó tôi tra cứu, và nhìn thấy nhìn dây điện trên đỉnh đầu. Mặc dù chúng không nguy hiểm, nhưng tôi vẫn cảm thấy không an toàn bởi vì tôi nghĩ nó có thể rơi xuống. Những điều này ngăn cản tôi thưởng thức những quang cảnh xinh đẹp trong thành phố.

Tôi cũng nhớ khi tôi học ở Melbourne. Trước đây tôi cũng từng bận rộn với những bài tập đến nỗi mà tôi không muốn học nữa. Sau đó tôi quyết định quét dọn phòng và đặt các món đồ vào nơi hợp lý. Tôi cũng đã mua một chậu cây nhỏ và đặt trong 1 góc. Những hành động đơn giản này đã làm tăng động lực và giúp tôi tập trung vào việc học.

Còn bạn thì sao? Bạn đã bao giờ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm thị giác chưa? 

Lời giải chi tiết:

3 a.

1. C : nước ngoài

2. E : không an toàn

3. B : ngăn cản

4. A : đặt/ để

5. F: động lực

6. D: tập trung vào

3. b

1. Because there was so much graffiti on the buildings'walls.

Tạm dịch: Tại sao tác giả bài viết lại sợ hãi khi ở nước ngoài?

- Bởi vì cô ấy thấy quá nhiều hình vẽ trên tường.

2. She felt insecure.

Tạm dịch: Tác giả cảm thấy như thế nào khi cô ấy thấy những dây điện?

– Cô ấy cảm thấy không an toàn.

3. Because she thought they might fall down.

Tạm dịch: Tại sao cô ấy có cảm giác đó?

- Bởi vì cô ấy nghĩ nó có thể rơi xuống.

4. She was busy with her assignments.

Tạm dịch: Cô ấy bận rộn với cái gì?

– Cô ấy bận rộn với những bài tập của cô ấy.

5. She had so much stress that she did not want to study.

Tạm dịch: Điều gì đã xảy ra khi cô ấy nhìn vào căn phòng bừa bộn?

– Cô ấy có quá nhiều căng thẳng và không muốn học.

6. She cleaned the room and put her things in their proper places. She also bought a small plant placed it in a corner.

Tạm dịch: Cô ấy đã làm gì cho căn phòng?

– Cô ấy đã dọn dẹp phòng và đặt các món đồ ở nơi hợp lý. Cô ấy cũng đã mua 1 chậu cây nhỏ và đặt nó vào 1 góc.