Reading - trang 23 - Unit 3 - SBT tiếng anh lớp 9 mới

Read the following text about Bill Gates, the co-founder of Microsoft, and do the tasks below.


Bài 1

Task 1. Read the following text about Bill Gates, the co-founder of Microsoft, and do the tasks below.
(Đọc văn bản sau nói về Bill Gates, người sáng lập ra Microsoft, và làm bài tập dưới đây.)

Bill Gates is the co-founder of Microsoft, the world's largest PC software company. He is among the richest people in the world.  Bill Gates' interest in computers started when he was a teenager. After high school, he was accepted to several top colleges in the USA: Harvard, Yale, and Princeton. He chose to go to Harvard to study law. At Harvard, he focused more on his interest in computers than on coursework. He often relaxed by playing video games in Harvard's computer lab. He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen. However, he later said, "I don’t think dropping out is a good idea.’ In 2007, he received an honorary degree from Harvard. He began his speech by saying this to his father in the audience. "I have been waiting more than 30 years to say this: Dad, I always told you I'd come back and get my degree.’ Bill Gates is no longer working full time for Microsoft. He is now, with his wife, running The Bill & Melinda Gates Foundation which aims to improve healthcare, reduce poverty, and promote education around the world.

 Tạm dịch: 

Bill Gates là đồng sáng lập ra Microsoft, công ty phần mềm máy tính lớn nhất thế giới. Ông là một trong số những người giàu nhất thế giới. Sở thích về máy tính của Bill Gates bắt đầu từ khi ông còn là thiếu niên. Sau khi học xong trung học, ông được nhận vào một số trường đại học danh tiếng ở Mỹ như: Harvard, Yale và Princeton. Ông đã chọn đến Harvard để học luật. Ở Harvard, ông tập trung nhiều hơn vào sở thích máy tính hơn cả việc học. Ông thường giải trí bằng việc chơi game ở phòng máy của trường Harvard. Ông bỏ học tại Harvard trước khi tốt nghiệp vì ông muốn mở một công ty phần mềm với người bạn Paul Allen. Dù vậy, sau này ông nói “Tôi không nghĩ việc bỏ học là một ý tưởng hay.” Vào năm 2007, ông nhận một bằng danh dự của Harvard. Ông bắt đầu bài phát biểu bằng việc nói với người cha của mình trên khán đài “Con đã đợi hơn 30 năm để nói điều này: Bố, con luôn nói với bố rằng con sẽ quay lại và lấy được tấm bằng của mình.” Bill Gates đã không còn làm việc toàn thời gian ở Microsoft. Giờ đây ông cũng vợ của mình đang điều hành tổ chức Bill & Melinda Gates với mục đích cải thiện chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo đói, và thúc đẩy giáo dục trên toàn thế giới.

a. Choose the best answer. (Chọn đáp án đúng)

1. When did Bill Gates first develop his interest in computers?

A. during his teenage years

B. when he went to university

C. when he was at nursery school

Đáp án: A. during his teenage years

Giải thích:  Bill Gates' interest in computers started when he was a teenager. 

Tạm dịch: Sở thích về máy tính của Bill Gates bắt đầu từ khi ông còn là thiếu niên. 

2. What did he study at Harvard University?

A. computer science

B. business

C. law

Đáp án: C. law

Giải thích: He chose to go to Harvard to study law

Tạm dịch: Ông đã chọn đến Harvard để học luật.

3. What did he often do to relax while at Harvard?

A. play sports

B. play video games

C. go to parties

Đáp án:  B. play video games

Giải thích:  He often relaxed by playing video games in Harvard's computer lab.

Tạm dịch: Ông thường giải trí bằng việc chơi game ở phòng máy của trường Harvard.

4. Why did he drop out of Harvard?

A. because he was ill

B. because he wanted to study at another university

C. because he wanted to start a software company

Đáp án: C. because he wanted to start a software company

Giải thích: He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen. 

Tạm dịch: Ông bỏ học tại Harvard trước khi tốt nghiệp vì ông muốn mở một công ty phần mềm với người bạn Paul Allen. 

5. What did he receive from Harvard in 2007?

A. an honorary degree

B. a job

C. a company

Đáp án: A. an honorary degree

Giải thích: In 2007, he received an honorary degree from Harvard.

Tạm dịch: Vào năm 2007, ông nhận một bằng danh dự của Harvard.

6. What is the purpose of The Bill & Melinda Gates Foundation?

A. law

B. healthcare, poverty reduction, and education

C. computer software

Đáp án: B. healthcare, poverty reduction, and education

Giải thích:  He is now, with his wife, running The Bill & Melinda Gates Foundation which aims to improve healthcare, reduce poverty, and promote education around the world.

Tạm dịch: Giờ đây ông cũng vợ của mình đang điều hành tổ chức Bill & Melinda Gates với mục đích cải thiện chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo đói, và thúc đẩy giáo dục trên toàn thế giới.

 

b. Decide if the following statements are true (T) or false (F).

Đánh dấu nếu những câu sau đúng (T) hoặc sai (F).

 

T

F

  1. After high school, Gates was accepted to only middle-ranking colleges in the USA.

 

 

  1. At Harvard, he focused more on his coursework than his interest in computers.

 

 

  1. He didn't know how to relax after his hard work.

 

 

  1. He regretted that he had dropped out of Harvard.

 

 

  1. He had always wanted to get his degree from Harvard.

 

 

  1. He wanted to make his father happy by getting his degree.

 

 

 Đáp án:

1. F (He was accepted to several top colleges in the USA)

Giải thích: After high school, he was accepted to several top colleges in the USA: Harvard, Yale, and Princeton.

Tạm dịch: Sau khi học xong trung học, ông được nhận vào một số trường đại học danh tiếng ở Mỹ như: Harvard, Yale và Princeton.

2. F (He focused more on computers)

Giải thích: At Harvard, he focused more on his interest in computers than on coursework. 

Tạm dịch: Ở Harvard, ông tập trung nhiều hơn vào sở thích máy tính hơn cả việc học.

3. F (He played video games to relax)

Giải thích:  He often relaxed by playing video games in Harvard's computer lab.

Tạm dịch: Ông thường giải trí bằng việc chơi game ở phòng máy của trường Harvard.

4. T

Giải thích: However, he later said, "I don’t think dropping out is a good idea.’

Tạm dịch: Dù vậy, sau này ông nói “Tôi không nghĩ việc bỏ học là một ý tưởng hay.”

5. T

Giải thích: "I have been waiting more than 30 years to say this: Dad, I always told you I'd come back and get my degree.

Tạm dịch: Con đã đợi hơn 30 năm để nói điều này: Bố, con luôn nói với bố rằng con sẽ quay lại và lấy được tấm bằng của mình.”

6. T

Giải thích:  He began his speech by saying this to his father in the audience. "I have been waiting more than 30 years to say this:

Tạm dịch: Ông bắt đầu bài phát biểu bằng việc nói với người cha của mình trên khán đài “Con đã đợi hơn 30 năm để nói điều này:

 

c. Rewrite these sentences in indirect speech.

Viết lại những câu sau về câu gián tiếp.

1. I don't think dropping out is a good idea,’ said Bill Gates.

Đáp án: Bill Gates said he didn't think dropping out was a good idea.

Giải thích:  trong câu gián tiếp động từ phải lùi thì, hiện tại đơn ==> quá khứ đơn

Tạm dịch: Bill Gates cho biết ông không nghĩ bỏ học là một ý tưởng hay.

2. I always told you I'd come back and get my degree,’ he said to his father.

Đáp án: He told his father that he always said he would come back and get his degree.

Giải thích:  trong câu gián tiếp động từ phải lùi thì,

Tạm dịch: Anh nói với bố rằng anh luôn nói sẽ quay lại và lấy bằng.


Bài 2

Task 2. Read this text about ways to manage your anger, then do the tasks that follow.

(Đọc văn bản dưới đây nói về cách thức để chế ngự sự tức giận của bạn, sau đó làm bài tập dưới đây.)

Tips to control anger

It is normal to be angry sometimes, but if you let your anger get out of control, it can lead to problems. Here are some simple tips to control this feeling.

Relax

-     Take deep breaths to make you calm down.

-     Repeat slowly some calming words such as 'relax’ or 'take it easy’.

Think positively

-      When things go wrong and make you angry, say to yourself: 'this is not the end of the world’.

-     Remind yourself that getting angry won’t solve anything, and won't make you feel better.

Solve the problem

-     Instead of feeling angry, try to solve the problem, but remind yourself that it's okay if the solution doesn't work.

Tạm dịch: 

Mẹo để kiềm chế giận dữ

Đó là chuyện rất bình thường khi thỉnh thoảng chúng ta giận dữ, nhưng nếu bạn để cơn giận mất kiểm soát, nó có thể dẫn đến nhiều vấn đề. Sau đây là những mẹo đơn giản giúp bạn kiềm chế cảm giác này

Thư giãn

- Hít sâu để làm bạn bình tĩnh lại

- Nhắc lại thật chậm những từ như “Thư giãn” hoặc “Chỉ là chuyện đơn giản thôi mà”

Nghĩ tích cực

- Khi mọi thứ trở nên không đúng và làm bạn giận dữ, hãy nói với bản thân “Đây chưa phải là ngày tận thế.”

- Nhắc nhở bản thân rằng tức giận không giải quyết vấn đề gì, và sẽ không làm bạn cảm thấy tốt hơn.

Giải quyết vấn đề

- Thay vì cảm thấy giận dữ, cố gắng giải quyết vấn đề, nhưng hãy nhắc nhở bản thân rằng nếu giải pháp của bạn không hiệu quả thì cũng không sao cả.

a. Choose the best answer.

1. It's normal/not normal to be angry.

Đáp án:  It's normal to be angry.

Giải thích: normal : bình thường 

Tạm dịch:Thật là bình thường để tức giận.

2. You should/shouldn't let your anger get out of control.

Đáp án: You shouldn't let your anger get out of control.

Giải thích: should ==> hành động nên làm 

Tạm dịch:Bạn không nên để cơn giận của mình vượt khỏi tầm kiểm soát.

3. Anger can/can't be controlled,

Đáp án: Anger can be controlled,

Giải thích: can ==> hành động có thể làm 

Tạm dịch: Sự tức giận có thể được kiểm soát,

4. Relaxing is/isn't a good way to manage your anger.

Đáp án: Relaxing is a good way to manage your anger.

Giải thích: chủ ngữ số ít ==> is 

Tạm dịch: Thư giãn là một cách tốt để kiểm soát cơn giận của bạn.

5. When feeling angry, try to think positively/negatively.

Đáp án: When feeling angry, try to think positively

Giải thích: cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ 

positively: tích cực 

Tạm dịch: Khi cảm thấy tức giận, hãy cố gắng suy nghĩ tích cực

6. Don't try/ Try to solve the problem that makes you feel angry.

Đáp ánTry to solve the problem that makes you feel angry.

Giải thích: try: cố gắng

Tạm dịch:  Cố gắng giải quyết vấn đề khiến bạn cảm thấy tức giận.

 

b. Complete the following sentences with the words or phrases from the text.

Hoàn thành những câu sau với từ và cụm từ từ văn bản trên.

1. Take_____ breaths to make you calm down.

Đáp án:  Take deep breaths to make you calm down.

Giải thích: take deep breaths Hít sâu

2. Repeating words or phrases such as______ or_______ might help.

Đáp án: Repeating words or phrases such as relax or take it easy might help.

Giải thích: relaxx/ take it easy (thư giãn/ chỉ là chuyện đơn giản)

3. Tell yourself    if things go wrong.

Đáp án: Tell yourself this is not the end of the world   if things go wrong.

Giải thích: this is not the end of the world (Đây chưa phải là ngày tận thế.) 

4. Feeling angry is not going to______ and make you ____  .

Đáp án: Feeling angry is not going to solve things and make you feel better  .

Giải thích: solve things /feel better (giải quyết mọi việc/ cảm thấy tốt hơn) 

5. Remind yourself it's okay if the solution you tried.

Đáp án:  Remind yourself it's okay if the solution you tried doesn't work

Giải thích: doesn't work (không hoạt động) 


Bài 3

Task 3. Read the text below about useful tips when you are studying for tests, then do the tasks that follow.

(Đọc văn bản sau về những mẹo hữu ích khi bạn ôn thi, sau đó làm bài tập dưới đây.)

Studying for a test

1. Create your own study aids: make an outline of the main ideas, or a timeline of important events.

2. Don't wait until the last minute to study! Have short daily study sessions.

3. Read the test instructions carefully.

4. Read the entire test through before starting.

5. Read the teacher's feedback on your test carefully, and try to learn from your mistakes.

6. Answer the easiest questions first, then the ones with highest point value.

7. If you aren't sure hơ to answer a question fully, try to at least answer part of it.

8. Save the test for later review.

9. Save time at the end of the test to look over your work.

10. Be sure to find out ahead of time the areas the test will cover, and the format of the test.

 Tạm dịch: 

Học ôn cho bài kiểm tra

1. Lập ra phương pháp học cho mình: Làm dàn bài về ý chính, hoặc một bảng thời gian những sự kiện quan trọng.

2. Đừng đợi đến phút cuối mới bắt đầu học! Hãy học mỗi ngày một ít.

3. Đọc hướng dẫn cho bài kiểm tra thật kĩ.

4. Đọc lướt toàn bộ bài kiểm tra trước khi bắt đầu làm.

5. Đọc lời phê của cô giáo về bài kiểm tra của bạn thật kỹ, và cố gắng rút ra bài học từ lỗi sai của mình.

6. Trả lời những câu hỏi dễ nhất trước, sau đó những câu có điểm cao nhất.

7. Nếu bạn không chắc chắn về câu trả lời đầy đủ, cố gắng trả lời ít nhất một phần của nó.

8. Giữ bài kiểm tra để soát lại sau đó.

9. Dành thời gian cuối bài kiểm tra để nhìn lại toàn bộ bài làm.

10. Chắc chắn rằng bạn biết trước phần kiến thức mà bài kiểm tra sẽ có và cấu trúc bài kiểm tra.

a. Match the underlined words/phrases in the text to their meanings.

(Nối những từ/cụm từ gách chân trong văn bản với nghĩa của chúng.)

 1. comment(s)

2.  quickly examine something

3. whole

4. a line that shows the order in which events have happened.

5. before something takes place

6. the way the test questions are presented, e.g. multiple choice or essay

7. study something again

 Đáp án:

1. feedback

Tạm dịch:  lời phê            

2. look over    

Tạm dịch:   lướt qua                  

3. entire      

Tạm dịch:    toàn bộ            

4. timeline

Tạm dịch:  bảng thời gian       

5. ahead of time

Tạm dịch:  Trước thời hạn     

6. format  

Tạm dịch:  mẫu                         

7. review

Tạm dịch: học lại   


b. Put the tips in the appropriate box.

(Điền những mẹo vào hộp phù hợp.)

 Đáp án:

Before the test

1,2,10

When taking the test

3,4,6,7,9

After the test

5,8

c. Answer the following questions.

1. What should you find out before taking the test?

Đáp án: The areas the test will cover, and the format of the test.

Tạm dịch: Các lĩnh vực bài kiểm tra sẽ bao gồm, và định dạng của thử nghiệm.

2. How can you remember the main ideas or important events?

Đáp án:Make an outline of the main ideas, or a timeline of important events.

Tạm dịch: Tạo một phác thảo về các ý chính, hoặc dòng thời gian của các sự kiện quan trọng.

3. Which types of question should you answer first?

Đáp án: Answer the easiest questions first, then the ones with highest point value.

Tạm dịch:  Trả lời các câu hỏi dễ nhất trước, sau đó là câu hỏi có giá trị điểm cao nhất.

4. What should you do just before the end of the test?

Đáp án:Look over the work.

Tạm dịch:  Nhìn qua những cái đã làm 

5. What should you do when the test is returned to you? 

Đáp án:Keep it for review. Read the teacher's feedback. Learn from the mistakes.

Tạm dịch:  Giữ nó để xem xét. Đọc phản hồi của giáo viên. Học hỏi từ những sai lầm.