Reading - trang 16 - Unit 2 - SBT tiếng anh lớp 9 mới

Read the two passages and answer the questions below. Đọc hai đoạn văn và trả lời những câu hỏi dưới đây.


Bài 1

Task 1. Read the two passages and answer the questions below.
(Đọc hai đoạn văn và trả lời những câu hỏi dưới đây.)

Vience

Venice is a beautiful city in northeastern Italy. It is called ‘The Floating City’ as it is built on 117 small islands. This city has no roads. Instead, people use boats to travel along the canals. Flat-bottomed boats were once the main means of transport, but today motor boats are more popular. In Venice, you can visit the famous Piazza San Marco with its world famous basilica, the lovely bridges over the narrow canals, and some of the best museums in Western Europe.

Tạm dịch: 

Venice là một thành phố xinh đẹp ở phía đông bắc nước Ý. Nó được gọi là Floating Thành phố nổi, vì nó được xây dựng trên 117 hòn đảo nhỏ. Thành phố này không có đường. Thay vào đó, người ta dùng thuyền để đi dọc theo các kênh đào. Thuyền đáy phẳng từng là phương tiện giao thông chính, nhưng ngày nay thuyền máy đã phổ biến hơn. Tại Venice, bạn có thể ghé thăm quảng trường nổi tiếng San Francisco với vương cung thánh đường nổi tiếng thế giới, những cây cầu xinh xắn bắc qua những kênh đào hẹp và một số bảo tàng tốt nhất ở Tây Âu.

Los Angeles 

Los Angeles is the most populous city in California, and the second most populous city in the USA. It is a global city, a centre of business, international trade, entertainment, culture, media, and fashion. The Los Angeles area includes Hollywood, and leads the world in the creation of television productions, video games, and recorded music. The weather here is usually dry and warm. Visitors like to go to the film studios and to drive along Hollywood Boulevard. There are also some good beaches near the city, such as Venice Beach.

Tạm dịch:

Los Angeles là thành phố đông dân nhất ở California và là thành phố đông dân thứ hai ở Hoa Kỳ. Đây là một thành phố toàn cầu, một trung tâm kinh doanh, thương mại quốc tế, giải trí, văn hóa, truyền thông và thời trang. Khu vực Los Angeles bao gồm Hollywood và dẫn đầu thế giới trong việc tạo ra các sản phẩm truyền hình, trò chơi video và âm nhạc được ghi lại. Thời tiết ở đây thường khô và ấm. Du khách thích đến các trường quay phim và lái xe dọc theo Đại lộ Hollywood. Ngoài ra còn có một số bãi biển tốt gần thành phố, chẳng hạn như Bãi biển Venice. 

 

1. What is special about Venice?

Đáp án: Built on many islands/has no roads/boats are the main means of transport.

Giải thích: This city has no roads. Instead, people use boats to travel along the canals.

Tạm dịch: Được xây dựng trên nhiều hòn đảo / không có đường / thuyền là phương tiện giao thông chính.

2. Where's Los Angeles?

Đáp án: In California, USA.

Giải thích: Los Angeles is the most populous city in California, 

Tạm dịch: Nó ở California, USA.

3. What can visitors do in Venice?

Đáp án: They can visit Piazza San Marco/museums.

Giải thích:In Venice, you can visit the famous Piazza San Marco with its world famous basilica, the lovely bridges over the narrow canals, and some of the best museums in Western Europe. 

Tạm dịch:Họ có thể ghé thăm Quảng trường San Marco / bảo tàng. 

4. Which city is famous for its entertainment industry?

Đáp án: Los Angeles is.

Giải thích: The Los Angeles area includes Hollywood, and leads the world in the creation of television productions, video games, and recorded music. 

Tạm dịch: là Los Angeles

5. Which city do you like better? Why? 

Đáp án: Dependent on students' preference.)


Bài 2

Task 2. Fill each blank with a suitable word to complete the passage.

(Điền từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn.)

Đáp án gợi ý:

1. If you live in a city, you will probably see many people, hear the noise of traffic, and smell the pollution (1) from cars and factories.

Giải thích: from (từ đâu )

Tạm dịch: Nếu bạn sống ở thành phố, bạn sẽ có thể thấy nhiều người, nghe tiếng ồn của giao thông và ngửi thấy mùi của sự ô nhiễm từ những chiếc xe ô tô và nhà máy.

2. They lived in small communities in the (2) country

Giải thích: in the country (ở vùng nông thôn) 

Tạm dịch: Họ sống trong những cộng đồng nhỏ ở nông thôn. 

3. They are looking for (3) better  jobs.

Giải thích: better (tốt hơn) 

Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm những công việc tốt hơn. 

4. As a result, the cities are growing very quickly. Most cities are becoming more (4) crowded

Giải thích:become + adj (trở nên như thế nào) 

Tạm dịch: Nhiều thành phố đang trở nên đông đúc hơn.

5. People are driving more cars, burning more fuel, using more water, eating more food, making more garbage, and (5) producing more things in factories than ever before. 

Giải thích: ở đây diễn tả các hành động đang diễn ra tại hiện tại ==> thì hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Mọi người lái xe nhiều hơn, đốt nhiều nhiên liệu hơn, dùng nhiều nước hơn, ăn nhiều hơn, tạo ra nhiều rác hơn, và sản xuất nhiều thứ từ nhà máy hơn bao giờ hết. 

6. They are building new roads, putting (6) up new houses, looking for more water sources, and limiting growth in certain areas.

Giải thích: put up (dựng lên) 

Tạm dịch: Họ đang xây dựng nhiều đường mới, xây nhiều nhà mới hơn, tìm nhiều nguồn nước, và hạn chế sự phát triển ở một số khu vực.

7. But people are still crowding into the cities faster (7) than the cities can take them.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn ==> than 

Tạm dịch: Nhưng mọi người vẫn đang đổ dồn về tình phố nhanh hơn khả năng thành phố có thể chứa họ.

8. .The cities are (8) running out of space. There are no easy answers to this problem.

Giải thích: run out of (cạn kiệt) 

Tạm dịch: Các thành phố đang thiếu chỗ. 

Tạm dịch:

Nếu bạn sống ở thành phố, bạn sẽ có thể thấy nhiều người, nghe tiếng ồn của giao thông và ngửi thấy mùi của sự ô nhiễm từ những chiếc xe ô tô và nhà máy.

Chúng ta đang sống ở một thời đại mới trong lịch sử thế giới. Trước đó, hầu hết mọi người là nông dân. Họ sống trong những cộng đồng nhỏ ở nông thôn. Giờ đây nhiều người đang rời khỏi ruộng đồng và chuyển đến các thành phố. Họ đang tìm kiếm những công việc tốt hơn. Kết quả là những thành phố phát triển rất nhanh. Nhiều thành phố đang trở nên đông đúc hơn. Mọi người lái xe nhiều hơn, đốt nhiều nhiên liệu hơn, dùng nhiều nước hơn, ăn nhiều hơn, tạo ra nhiều rác hơn, và sản xuất nhiều thứ từ nhà máy hơn bao giờ hết. Cuộc sống ở những thành phố hiện đại có thể mang đến nhiều cơ hội, nhưng cũng rất nhiều khó khăn.

Những nhà chức trách đang cố gắng đưa ra kế hoạch cho một tương lai tốt đẹp hơn. Họ đang xây dựng nhiều đường mới, xây nhiều nhà mới hơn, tìm nhiều nguồn nước, và hạn chế sự phát triển ở một số khu vực. Nhưng mọi người vẫn đang đổ dồn về tình phố nhanh hơn khả năng thành phố có thể chứa họ. Các thành phố đang thiếu chỗ. Không có một câu trả lời dễ dàng cho vấn đề này.


Bài 3

Task 3. Choose the correct option A,B,C, or D for each gap in the passage.

(Chọn đáp án A,B,C hoặc D cho mỗi chỗ trống dưới đây.)

Đáp án:

1. It occurs when a part of the population does not have any (1)  ……….. place to call home.

Đáp án: It occurs when a part of the population does not have any (1)  regular place to call home.

Giải thích: cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ place

regular : thường xuyên 

Tạm dịch: Nó xảy ra khi một phần dân số không có bất kỳ một nơi nào gọi là “nhà”.

2. This is an issue that the authorities are trying to (2) ……….. 

Đáp án: This is an issue that the authorities are trying to (2) deal with

Giải thích: deal with (đối mặt với) 

Tạm dịch:  Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng để giải quyết.

3. However, there are (3 ) ………..things that each person can do to help those people.

Đáp án: However, there are (3 ) more things that each person can do to help those people.

Giải thích: things ở dạng số nhiều ==> loại little và less

more hợp về nghĩa nhất 

Tạm dịch: Dù sao, có nhiều thứ mà mỗi người có thể làm để giúp những người vô gia cư.

4.  If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (4) ……….. homes or improve an impoverished area.

Đáp án:  If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (4) set up homes or improve an impoverished area.

Giải thích: set up (lắp đặt) 

Tạm dịch: Nếu bạn có rất nhiều thời gian rảnh, bạn có thể đi những chuyến đi dài để giúp xây dựng nhà cửa hoặc phát triển một vùng nghèo. 

5. You can also sign up to help at a (5) ……….. soup kitchen:

Đáp án: You can also sign up to help at a (5) local soup kitchen:

Giải thích: cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ soup kitchen 

local (địa phương) 

Tạm dịch:  Bạn có thể đăng ký để giúp ở bếp ăn của thành phố:

6. most cities have a mission of some kind (6) ……….. food to the homeless and offering temporary shelter.

Đáp án: most cities have a mission of some kind (6) serving food to the homeless and offering temporary shelter.

Giải thích: serve (phục vụ, cung cấp) 

Tạm dịch: Hầu hết thành phố có nhiệm vụ phát thức ăn cho người vô gia cư và cho họ chỗ ở tạm thời.

Tạm dịch:

Người vô gia cư là một vấn đề ở nhiều thành phố lớn trên thế giới. Nó xảy ra khi một phần dân số không có bất kỳ một nơi nào gọi là “nhà”. Hàng trăm triệu người trên thế giới có ít nhất 1 năm trong tình trang vô gia cư. Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng để giải quyết. Dù sao, có nhiều thứ mà mỗi người có thể làm để giúp những người vô gia cư.

Một trong số việc bạn có thể làm để giúp học là tham gia tình nguyện. Nếu bạn có rất nhiều thời gian rảnh, bạn có thể đi những chuyến đi dài để giúp xây dựng nhà cửa hoặc phát triển một vùng nghèo. Thậm chí với chỉ vài tiếng đồng hồ một tuần cũng có thể tạo ra ảnh hưởng đến thành phố của bạn. Bạn có thể đăng ký để giúp ở bếp ăn của thành phố: Hầu hết thành phố có nhiệm vụ phát thức ăn cho người vô gia cư và cho họ chỗ ở tạm thời.

Bài giải tiếp theo
Writing - trang 18 - Unit 2 - SBT tiếng anh lớp 9 mới

Video liên quan