Reading - trang 36 Unit 11 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

Tổng hợp bài tập Reading unit 11 có đáp án và lời giải chi tiết.


Bài 1

Task 1 Choose the correct word marked A, B, or C to fill each blank in the following passage. 

[ Chọn từ đúng được đánh dấu A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trống trong bài sau] 

Đáp án:

1. A      

Đáp án:  If they don't breathe, they will  die.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 If + HTĐ, TLĐ ==> hành đông có thể xảy ra trong tương lai 

2. C  

Đáp án:  If they breathe clean air, they will have breathing problems and become (3)........

Giải thích: clean air (không khí trong lành) 

3. C      

Đáp án: If they breathe (2)........ air, they will have breathing problems and become ill

Giải thích: ill (ốm yếu) 

4. A

Đáp án: Plants and animals need clean air too.

Giải thích: clean air (không khí trong lành) 

5. B    

Đáp án: A lot of the things in our lives create harmful gases and (6)... the air dirty, like cars, motorbikes and factories.

Giải thích: in (trong) 

6. A

Đáp án: A lot of the things (5) our lives create harmful gases and make the air dirty, like cars, motorbikes and factories.

Giải thích: make (tạo, làm)  

7. B    

Đáp án: Dirty air is called 'polluted air

Giải thích: polluted (ô nhiễm) 

8. C

Đáp án: The problem of air pollution started with the burning of coal in homes and factories.

Giải thích: the burning of coal (sự đốt cháy than)  

Dịch bài:

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ

Mọi người cần thở. Nếu chúng ta không thở, chúng ta sẽ chết. Nhưng không khí mà con người thở sạch như thế nào? Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ có vấn đề về ho hấp và trở nên bệnh. Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch. Nhiều thứ trong cuộc sống chúng ta tạo ra khí có hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy. Không khí bẩn được gọi là không khí bị ô nhiễm. Ô nhiễm không khí cũng có thể làm cho Trái Đất của chúng ta nóng hơn. Vấn đề ô nhiễm không khí đã bắt đầu với việc đốt than trong nhà và các nhà máy.


Bài 2

Task 2 Read the passage and do the exercises. 

[ Đọc bài đọc và làm bài tập]

Đáp án:

1. [ Nối các từ ở A với nghĩa của chúng ở B] 

1. c :  tái tạo = tạo lại cái gì đó        

2. d : xử lý = làm gì đó với nguyên liệu thô để thay đổi nó

3. b :  tươi/ thô = chưa bị thay đổi/ chưa được sử dụng hay bị biến thành dạng khác       

4. e : phân loại = sắp xếp theo nhóm       

5. a : nhà sản xuất = người hoặc công ty sản xuất ra hàng hóa

2. [ Bài đọc có 3 đoạn 1 - 3. Nối chúng với các tiêu đề a - c]

1. b : Định nghĩa tái chế

2. c : Các món đồ được tái chế

3. a: Quy trình tái chế

3. [ Sắp xếp lại các bức hình để tạo thành quy trình tái chế]

1. b    

2. d      

3. c        

4. e      

5. a

Tạm dịch:

1. Tái chế là việc sử dụng những thứ bỏ đi để làm lại những món hàng mới có thể được bán lại. Ví dụ, khi bạn đặt các chai và lon vào thùng tái chế, người ta sẽ mang chúng đến nhà máy, người ta xử lý lại chúng thành những món đồ mới khác.
2. Nguyên liệu được tái chế phổ biến nhất là thủy tinh, giấy, nhựa và nhôm. Những nguyên liệu có thể tái chế khác bao gồm pin, rác thải nhà bếp, sắt và gỗ.
3. Việc tái chế bắt đầu khi bạn hoặc bố mẹ bạn vứt bỏ những nguyên liệu có thể tái chế, chẳng hạn như chai lọ trong thùng tái chế. Tiếp theo,những người thu gom đến để mang những vật liệu này và mang đến nhà máy xử lý nơi mà phân loại và chế biến vật liệu thô. Sau đó nhà máy sẽ bán những vật liệu này đến nhà sản xuất người tạo ra những món đồ mà bạn mua. Những nhà sản xuất này làm ra những món đồ mới từ chúng. Cuối cùng, bạn hoặc bố mẹ bạn mua những món đồ được làm từ vật liệu được tái chế mới này.