Reading - Trang 40 Unit 11 VBT tiếng anh 6 mới
Put a word / phrase from the box in each gap to complete the following passage
Bài 1
Task 1: Put a word / phrase from the box in each gap to complete the following passage.
(Chọn từ/ cụm từ trong hộp điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)
hold picks up even help
after thickly little hillsides
Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (1) ________ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, (2) _______ very hard rocks are worn away by the wind.
When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the (3) _______. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.
Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (4) _______ of its soil. The roots of plants help to (5) _______ the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground. Thus, forests and grasslands (6) _______ to slow down erosion.
Even where the land is (7) _______ covered with plants, some erosion goes on. In the spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. As a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper. (8) _______ thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.
* New words:
erosion (n): sự xói mòn
grain (n): hạt
strike (v): va mạnh
worn (adj): mòn
bare (adj): trần trụi
Lời giải:
hold: picks up: even: help: after: thickly: little: hillsides: |
giữ nhặt lên thậm chí cứu giúp sau dày ít sườn đồi |
As the wind blows over the land, it often (1) ________ small grains of sand.
Lời giải: Cần một động từ hợp nghĩa
Đáp án: As the wind blows over the land, it often (1) picks up small grains of sand.
In this way, (2) _______ very hard rocks are worn away by the wind.
Lời giải: Cần một trạng từ phù hợp
Đáp án: even
When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the (3) _______.
Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa
Đáp án: hillsides
Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (4) _______ of its soil.
Lời giải:
Đáp án: little
The roots of plants help to (5) _______ the rocks and soil in place.
Lời giải: Cần điền một động từ hợp nghĩa
Đáp án: hold
Thus, forests and grasslands (6) _______ to slow down erosion.
Lời giải: Cần điền một đồng từ phù hợp về nghĩa
Đáp án: help
Even where the land is (7) _______ covered with plants, some erosion goes on.
Lời giải: Cần điền một trạng từ hợp nghĩa
Đáp án: thickly
(8) _______ thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.
Lời giải: Cần điền một giới từ phù hợp
Đáp án: After
Dịch đoạn văn:
Gió, nước, không khí, băng và nhiệt đều có tác dụng gây xói mòn. Khi gió thổi qua đất, nó thường nhặt những hạt cát nhỏ. Khi những hạt cát này tấn công vào những tảng đá rắn, những tảng đá đang dần bị bào mòn. Theo cách này, ngay cả những tảng đá rất cứng cũng bị gió bào mòn.
Khi các hạt đá hoặc đất trở nên lỏng lẻo theo bất kỳ cách nào, nước chảy mang chúng xuống sườn đồi. Một số đá và các hạt đất được mang vào suối và sau đó ra biển.
Đất được bao phủ bởi cây, cỏ và các loại cây khác bị hao mòn rất chậm, và do đó mất rất ít đất. Rễ cây giúp giữ đá và đất tại chỗ. Nước rơi trên đồng cỏ chảy chậm hơn nước rơi trên mặt đất trống. Do đó, rừng và đồng cỏ giúp làm chậm xói mòn.
Ngay cả khi đất được phủ dày bởi thực vật, một số xói mòn vẫn tiếp tục. Vào mùa xuân, tuyết tan chảy biến thành một lượng nước lớn sau đó chảy xuống dòng suối. Khi một dòng suối mang đi một phần đất, lòng suối ngày càng sâu hơn. Sau hàng ngàn năm xói mòn như vậy, các thung lũng rộng thường được hình thành.
Bài 2
Task 2: Read the passage and then answer the questions.
(Đọc đoạn văn và sau đó trả lời câu hỏi)
We are destroying the earth. The seas and rivers are too dirty to swim in. There is too much smoke in the air in many cities in the world. We are cutting down too many trees. We are burning the forests. We are also destroying lots of plants and animals. Many areas of the earth are wasteland. Farmers in many parts of the world cannot grow enough to eat. In some countries there is too little rice. The earth is in danger. Save the Earth!
1. Why can't we swim in the seas and rivers?
Lời giải:
Thông tin: The seas and rivers are too dirty to swim in
Đáp án: Because they are too dirty
Tạm dịch:
Tại sao chúng ta không thể bơi ở biển và sông?
Bởi vì chúng quá bẩn
2. Is there too much smoke in the air in many cities in the world?
Lời giải:
Thông tin: There is too much smoke in the air in many cities in the world
Đáp án: Yes, there is
Tạm dịch:
Có quá nhiều khói trong không khí ở nhiều thành phố trên thế giới phải không?
Đúng vậy.
3. What are we doing to our environment?
Lời giải:
Thông tin: We are destroying the earth… We are cutting down too many trees. We are burning the forests. We are also destroying lots of plants and animals
Đáp án: We are destroying the earth by cutting down too many trees, burning the forests and destroying lots of plants and animals
Tạm dịch:
Chúng ta đang làm gì đối với môi trường?
Chúng ta đang phá hủy trái đất bằng cách chặt quá nhiều cây, đốt rừng và làm hại nhiều loài thực vật và động vật.
4. Why can't farmers in many parts of the world grow enough to eat?
Lời giải:
Thông tin: Many areas of the earth are wasteland. Farmers in many parts of the world cannot grow enough to eat.
Đáp án: Because many areas of the earth are wasteland.
Tạm dịch:
Tại sao nông dân ở nhiều nơi trên thế giới không trồng đủ để ăn?
Bởi vì nhiều nơi trên thế giới là đất hoang
5. What do you think we should do to save the earth?
Lời giải:
Thông tin: The earth is in danger. Save the Earth!
Đáp án: I think we should stop cutting down trees, burning the forests, destroying plants and animals
Tạm dịch:
Bạn nghĩa chúng ta nên làm gì để cứu trái đất?
Tôi nghĩ chúng ta nên dừng chặt cây, đốt rừng, làm hại những loài thực vật và động vật
Dịch đoạn văn:
Chúng ta đang hủy diệt trái đất. Biển và sông quá bẩn để bơi vào. Có quá nhiều khói trong không khí ở nhiều thành phố trên thế giới. Chúng tôi đang chặt quá nhiều cây. Chúng tôi đang đốt rừng. Chúng tôi cũng đang phá hủy rất nhiều thực vật và động vật. Nhiều khu vực trên trái đất là đất hoang. Nông dân ở nhiều nơi trên thế giới không thể đủ ăn. Ở một số nước có quá ít gạo. Trái đất đang gặp nguy hiểm. Bảo vệ trái đất!
Bài 3
Task 3: Choose the correct word A, B, C or D for each gap to complete the following passage.
(Chọn A, B, C hoặc D điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)
I live in (1) _____ small village called Henfield. There (2) _____ about 600 people here. I love the village because it is very quiet and life is slow (3) _____ easy. The village is always clean – people look (4) _____ it with great care. The air is always clean, (5) _____. It is much (6) _____ friendly here than in a city because everyone knows everyone, and if someone has a problem, there are always people who can help.
There are only a few things that I don’t like about Henfield. One thing is that we have not many things to do (7) _____ the evening. We have not got any cinemas or theatres. The other thing is that people always talk about each other, and everyone knows what everyone is doing. But I still (8) _____ village life to life in a big city.
1. A.a
B. an
C.the
Lời giải: Nơi chốn chưa xác định => loại C; theo sau là từ không bắt đầu bằng nguyên âm => loại B
Đáp án: A
2. A.have
B.is
C.are
Lời giải: Sau chỗ trống là số nhiều => loại B; Cần điền vào chỗ trống một từ phù hợp với từ there và biểu hiện rằng có ai đó.
Đáp án: C
3. A.but
B.and
C.or
Lời giải: Cần điền từ để phù hợp với ý liệt kê của câu
Đáp án: B
4. A.after
B.for
C.at
Lời giải: Cụm động từ: look after: chăm sóc
Đáp án: A
5. A.also
B.too
C.so
Lời giải: Cần điền một từ có thể đặt cuối câu, sau dấu phẩy
Đáp án: B
6. A.most
B.as
C.more
Lời giải: than => so sánh hơn
Đáp án: C
7. A.in
B.on
C.at
Lời giải: cụm từ: in the evening: vào buổi tối
Đáp án: A
8. A.like
B.prefer
C.love
Lời giải: Cấu trúc: (to) prefer something/ doing something to something/ doing something: thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì
Đáp án: B
Dịch đoạn văn:
Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ tên là Henfield. Có khoảng 600 người ở đây. Tôi yêu ngôi làng vì nó rất yên tĩnh và cuộc sống chậm và dễ dàng. Ngôi làng luôn sạch sẽ - mọi người chăm sóc nó rất cẩn thận. Không khí cũng luôn sạch sẽ. Ở đây thân thiện hơn nhiều so với trong một thành phố bởi vì mọi người đều biết tất cả mọi người, và nếu ai đó có vấn đề, luôn có những người có thể giúp đỡ.
Chỉ có một vài điều mà tôi không thích về Henfield. Một điều là chúng ta không có nhiều việc phải làm vào buổi tối. Chúng tôi chưa có rạp chiếu phim hoặc rạp chiếu bóng. Một điều khác là mọi người luôn nói về nhau, và mọi người đều biết mọi người đang làm gì. Nhưng tôi vẫn thích cuộc sống làng quê hơn cuộc sống ở một thành phố lớn.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Reading - Trang 40 Unit 11 VBT tiếng anh 6 mới timdapan.com"