Reading - trang 35 - Unit 4 - SBT tiếng Anh 9 mới
What are these people doing? Những người này đang làm gì?
Bài 1
Task 1. What are these people doing?
Những người này đang làm gì?
a. Match the headlines (A-D) with the situations (1-4).
Nối các đáp án A-D với các vị trí 1-4.
Đáp án:
1. B
Tạm dịch: Khi cậu con trai trong gia đình tròn 12 tuổi, người cha dẫn cậu ta vào rừng để thực hiện chuyến đi săn đầu tiền. Ông ta sẽ dậy cho con trai cách tìm đường trong rừng, cách khám phá và lần theo dấu vết của cuộc săn, săn như thế nào và trên tất cả, cách để trở thành “người đàn ông của gia đình”.
2. A
Tạm dịch: Năm ngoái, dân làng tôi bắt đầu một kế hoạch. Họ thu thập những đồ liên quan đến cuộc sống trong quá khứ, đặc biệt là những thứ có giá trị văn hóa hoặc lịch sử. Sau đó họ mở một bảo tàng nhỏ để trưng bày những vật này, để mọi người có để đến và họ về lịch sử.
3. D
Tạm dịch: Năm ngoái trường tôi tổ chức một chương trình có tên gọi “Lắng nghe quá khứ”. Người tham gia vào sự kiện này đã nghiên cứu ở mỗi khía cạnh cuộc sống, sự kiện trong quá khứ. Sau đó họ thuyết trình nhóm trước toàn học sinh trong trường về sự án và tạo ra bộ câu hỏi phỏng vấn follow-up.
4. C
Tạm dịch: Không phải mọi hoạt động truyền thống tại một lễ hội đều được đánh giá cao. Gần đây, đã có những cuộc nói chuyện về việc đặt ra ngoài vòng pháp luật một số thực tiễn có thể gây ra phản ứng tiêu cực từ công chúng.
b. Which answer (A, B, or C) is closest in meaning to the phrases taken from the passages above?
Đáp án nào sau đây mang nghĩa gần nhất với câu đã cho trong đoạn văn trên.
1. '...how to discover and follow the tracks of a game.’ [passage 1)
A. how to find and follow an animal
B. howto play the game of hunting
C. how to discover the rules of the game
Đáp án: how to discover the rules of the game
Tạm dịch: Làm thế nào để khám phá các quy tắc của trò chơi
2. those of cultural or historic value.’(passage 2)
A. things which costa lot of money
B. things which show people the history and culture of a place
C. the price of culture and history
Đáp án: things which show people the history and culture of a place
Tạm dịch: những thứ cho mọi người thấy lịch sử và văn hóa của một nơi
3. some research on an aspect of life, or events, in the past.’ (passage 3)
A. a study of past life
B. search for objects relating to the past
C. retell past events
Đáp án: a study of past life
Tạm dịch: một nghiên cứu về kiếp trước
4. ‘Not every traditional activity at a festival is appreciated.’ {passage 4)
A. Some activities at a festival are not traditional.
B. People do not appreciate festivals.
C. Some activities are no longer approp in modern times.
Đáp án: Some activities are no longer approp in modern times.
Tạm dịch: Một số hoạt động không còn phù hợp trong thời hiện đại.
Bài 2
Task 2. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D.
(Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D.)
ROOTED IN THE PAST
Good manners are a treasure to the people who possess them, as well as to the community they live Manners are taught, learnt, and passed from generation to generation.
Even hundreds of years ago, children were taught to behave responsibly. They learnt to respect senio When they passed an object to another person, they had to use both hands. When they entered a room, they had to bow and greet the oldest person first. Boys learnt to work hard to support their families, learnt to do housework, and to take care of others. Loyalty and honesty were highly appreciated. When they made a mistake, they would not let another person be punished for it.That would be cowardly a mean. They were taught that families were strong, and everybody should stick together in adversity. Fortunately, many of these values have been well preserved. They have contributed to making unique Vietnamese culture, and strengthening our society.
Tạm dịch:
Bắt nguồn từ quá khứ
Cách cư xử tốt là kho báu đối với người sở hữu nó, cũng như cộng đồng mà họ sinh sống. Cách cư xử được dạy, học và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Thậm chí hàng trăm năm trước, trẻ em đã được dạy phải cư xử có trách nhiệm. Chúng học cách tôn trọng người lớn tuổi. Khi đưa một vật gì cho người khác, chúng phải dùng cả hai tay. Khi bước vào một căn phòng, chúng phải cúi đầu và chào hỏi người lớn tuổi nhất đầu tiên. Con trai học cách làm việc chăm chỉ để phụ giúp gia đình, học làm việc nhà và chăm sóc người khác. Sự trung thành và trung thực rất được coi trọng. Khi mắc sai lầm, họ không được để người khác phải chịu phạt thay. Đó là một cách cư xử hèn nhát. Họ được dạy rằng gia đình rất quan trọng và mọi người nên sát cánh bên nhau trong khó khăn. May mắn thay, nhiều giá trị đã được bảo tồn tốt đến ngày nay. Chúng đã góp phần làm cho văn hóa Việt Nam trở nên đặc sắc và khiến xã hội của chúng ta.
1. Good manners are_____________________.
A. of great value B. of the community
C. traditional D. only for the old
Đáp án: Good manners are of great value
Giải thích: Good manners are a treasure to the people who possess them,
Tạm dịch: Cách cư xử tốt là một kho báu cho những người sở hữu chúng,
2. What was seen as a boy's main duty?
A. to respect seniority
B. to support his family
C. to do housework
D. to share good things
Đáp án: to support his family
Giải thích: Boys learnt to work hard to support their families,
Tạm dịch: Con trai học cách làm việc chăm chỉ để phụ giúp gia đình,
3. The sentence: ‘When they made a mistake, they would not let another person be punished for it means they would_____.
A. deny their mistake
B. admit their mistake
C. keep it a secret
D. be punished
Đáp án: admit their mistake
Giải thích: When they made a mistake, they would not let another person be punished for it
Tạm dịch: Khi mắc sai lầm, họ không được để người khác phải chịu phạt thay.
4. The underlined word ‘they’ refers to______________.
A. tradition
B. generations
C. children
D. seniority
Đáp án: children
Giải thích: Thay thế cho danh từ đứng trước nó gần nhất
5. ‘... cowardly and mean’ is used to describe_________behaviour.
A. acceptable B. good
C. proper D. unacceptable
Đáp án: unacceptable
Tạm dịch: không được chấp nhận
6. This passage is about________.
A. people who possess good manners
B. what bad manners children in the past had
C. the preservation of bad values
D. good manners and their value
Đáp án: good manners and their value
Tạm dịch: cách cư xử tốt và giá trị của họ
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Reading - trang 35 - Unit 4 - SBT tiếng Anh 9 mới timdapan.com"