Phonetics - trang 11 - Unit 2 - SBT tiếng anh lớp 9 mới

Practise reading the short conversations, paying attention to the difference in the underlined pronouns.


Bài 1

Task 1. Practise reading the short conservations, paying attention to the difference in the underlined pronouns.
(Luyện đọc những cuộc đối thoại ngắn, chú ý tới những đại từ gạch chân.)

1.

Mi: She's still sleeping. 

Mai: Is she

2.

Chau: You don’t seem happy about the new gym being built. 

Duong: I don't? What about you

3.

Daughter: Everybody's going to the party. What about us, mum? Shall we go, too? 

Mother: I won’t. But you can go. 

4.

Nick: They live in the inner city, but they’re homeless. 

Phong: Are they? (they: strong) Where do they sleep at night? 

Lời giải chi tiết:

1. Mi: She’s still sleeping. (she: weak)

Mai: Is she? (she: strong)

Tạm dịch:

Mi: Cô ấy vẫn đang ngủ.

Mai: Vẫn đang ngủ ư?

 

2. Chau: You don’t seem happy about the new gym being built. (You: weak)

Duong: I don’t. What about you? (I, you: strong)

Tạm dịch:

Châu: Câu có vẻ không thích phòng tập mới đang được xây dựng.

Dương: Ừ đúng vậy. Thế còn bạn thì sao?

 

3. Daughter: Everybody’s going to the party. What about us, mom? Shall we go, too? (us, we: strong)

Mother: I won’t. But you can go. (I, you: strong)

Tạm dịch:

Con gái: Mọi người đang đi đến bữa tiệc. Thế còn chúng ta thì sao mẹ? Chúng ta cũng đến đó chứ?

Mẹ: Mẹ sẽ không đi đâu. Nhưng con có thể đến đó.

 

4. Nick: They live in the inner city, but they’re homeless. (They, they: weak)

Phong: Are they? (they: strong) Where do they sleep at night? (they: weak) 

Tạm dịch:

Nick: Họ sống ở nội thành, nhưng họ không có nhà.

Phong: Họ là người vô gia cư ư? Họ ngủ ở đâu vào buổi tối vậy?


Bài 2

Task 2. Mark the underlined words as W (weak) or S (strong). Then act out the conservations with a partner.

(Đánh dấu W (cho những từ không nhấn mạnh) và dấu S (cho những từ nhấn mạnh) cho những từ dưới đây. Rồi thực hiên lại cuộc đới thoại với một người bạn.)

 

 

Lời giải chi tiết:

1. A: Look at those people over there. Do you (W) know them (W)?

B: I know her (S), but I don't know him (S).

Tạm dịch:

A: Hãy nhìn những người ở phía bên kia kìa. Bạn biết họ chứ?

B: Tớ biết bạn gái đó, nhưng tớ không biết bạn nam.

 

2. A: Who broke that vase?

B: You (S) did!

A: No I (S) didn't, you (S) did!

Tạm dịch: 

A: Ai đã làm vỡ lọ hoa?

B: Bạn đã làm!

A: Không, tôi không làm, bạn mới là người làm vỡ!

 

3. A: Are you (W) feeling all right?

B: I (S) am, but my dog isn't.

Tạm dịch: 

A: Bạn đang cảm thấy ổn chứ?

B: Tôi ổn nhưng con chó thì không.

 

4. A: She (S) said she (S) knew the way.

B: But she's (S) not here now.

Tạm dịch:

A: Cô ấy nói cô ấy biết đường.

B: Nhưng giờ cô ấy vẫn chưa ở đây.


Bài 3

Task 3. Work with a partner. Create a similar conservation in which there are pronouns pronounced in strong and weak forms.

(Làm việc nhóm với bạn. Tạo một cuộc đối thoại mà có những đại từ nhấn mạnh và không nhấn mạnh.)

Lời giải chi tiết:

Ex 1.

A: Summer is coming. I (S) want to go on holiday. Why don't we (W) visit Ha Long Bay?

B: Holiday? Uhm. I (S) think we (S) should stay at home to study for the next school year.

Tạm dịch:

A: Mùa hè tới rồi. Tớ muốn đi du lịch. Sao chúng ta không đi du lịch vịnh Hạ Long nhỉ?

B: Kỉ nghỉ á? Ừm. Tớ nghĩ chúng ta nên ở nhà để học thêm cho năm học tới.

 

Ex2. 

Marry: I (W)'m sorry to inform you (W) that John has just broken your flower vase.

Mother: He has? Oh my god!!!

Tạm dịch:

Marry: Con rất tiếc phải nói với mẹ rằng John vữa mới làm vỡ lọ hoa.

Mẹ: Thằng bé đã làm á? Ôi trời!!!