Phần câu hỏi bài 3 trang 34, 35 Vở bài tập toán 7 tập 2

Giải phần câu hỏi bài 3 trang 34, 35 VBT toán 7 tập 2. Điền x vào ô trống trong bảng sau...


Câu 7.

Điền "\(\times\)" vào ô trống trong bảng sau

Phương pháp giải :

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Cách giải :


Câu 8.

Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng.

(A) Bậc của đơn thức \(15{x^2}{y^5}{z^3}\) là \(10;\)

(B) Bậc của đơn thức \({x^5}y{z^4}.\left( { - 3x{y^2}{z^3}} \right)\) là \( - 3;\)

(C) Hệ số của \(xyz( - 2{x^2}y{z^2})\) là \(1;\)

(D) Hệ số và bậc của đơn thức \({x^2}y\left( { - 6{x^5}{y^3}z} \right)\) lần lượt là \( - 6\) và \(10.\)

Phương pháp giải :

- Bậc của đơn thức có hệ số khác \(0\) là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.

Cách giải :

Bậc của đơn thức \(15{x^2}{y^5}{z^3}\) là \(10\).

Bậc của đơn thức \({x^5}y{z^4}.\left( { - 3x{y^2}{z^3}} \right) =  - 3{x^6}{y^3}{z^7}\) là \(16\).

Hệ số của \(xyz( - 2{x^2}y{z^2})\) là \(-2\)

Hệ số và bậc của đơn thức \({x^2}y\left( { - 6{x^5}{y^3}z} \right)\) là \(-6\)

Chọn A.


Câu 9.

Nối một biểu thức ở cột bên trái với một biểu thức ở cột bên phải để được đẳng thức đúng.

Phương pháp giải :

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

Cách giải :

Ta nối như sau: