Phần câu hỏi bài 2 trang 40 Vở bài tập toán 8 tập 2

Giải phần câu hỏi bài 2 trang 40 VBT toán 8 tập 2. Cho ba số m, n, k mà m> n. Nếu mk< nk thì số k là ...


Câu 4.

Cho ba số \(m, n, k\) mà \(m> n.\) Nếu \(mk< nk\) thì số \(k\) là ...

(A) số dương;

(B) số \(0\);

(C) số âm;

(D) số bất kì.

Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng. 

Phương pháp giải:

Sử dụng: Với ba số \(a, b\) và \(c\) trong đó \(c < 0\), ta có:

Nếu \(a > b\) thì \(ac < bc\)

Giải chi tiết:

Ta có \(m>n\) 

Với \(k<0\) thì \(mk< nk\).

Chọn C.


Câu 5.

Cho ba số \(m,n\) và \(k\) mà \(m<n\). Nếu \(mk<nk\) thì số \(k\) là

(A) số dương;

(B) số \(0\);

(C) số âm;

(D) số bất kì.

Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng. 

Phương pháp giải:

Sử dụng: Với ba số \(a, b\) và \(c\) trong đó \(c > 0\), ta có:

Nếu \(a < b\) thì \(ac < bc\)

Giải chi tiết:

Ta có \(m<n\)

Với \(k>0\) thì \(mk<nk\).

Chọn A.


Câu 6.

Cho hai số \(a\) và \(b\) mà \(-5a<-5b\). Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

\(\begin{array}{l}
(A)\,\,a < b\\
(B)\,\,a \le b\\
(C)\,\,a - 5 < b - 5\\
(D)\,a > b
\end{array}\) 

Phương pháp giải:

Sử dụng: Với ba số \(a, b\) và \(c\) trong đó \(c < 0\), ta có:

Nếu \(a < b\) thì \(ac > bc\).

Giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
- 5a < - 5b\\
\Leftrightarrow - 5a.\left( {\dfrac{{ - 1}}{5}} \right) > - 5b.\left( {\dfrac{{ - 1}}{5}} \right)\\
\Leftrightarrow a > b
\end{array}\)

Chọn D. 

 

Bài giải tiếp theo