Tiếng anh lớp 5 Unit 7 lesson One trang 54 Family and Friends

Listen, point and repeat. Listen and chant. Listen and read. Where did the children go?


Câu 1

1. Listen, point and repeat.

(Nghe, chỉ và nhắc lại.)


Dinosaur (n): Khủng long

Bones (n): Xương

Model (n): Mô hình

Scary (adj): Đáng sợ

Scream (v): Gào thét

Roar (v): Gầm

Alive (adj): Sống

Dead (adj): Chết


Câu 2

2. Listen and chant.

(Nghe và đọc theo nhịp.)


Dinosaur (n): Khủng long

Bones (n): Xương

Model (n): Mô hình

Scary (adj): Đáng sợ

Scream (v): Gào thét

Roar (v): Gầm

Alive (adj): Sống

Dead (adj): Chết


Câu 3

3. Listen and read. Where did the children go?

(Nghe và đọc. Bọn trẻ đã đi đâu?)


Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. Max: We didn’t go to school today. We went to the dinosaur museum. It was fun.

Aunt: Ooh, great! What did you do there?

Amy: I bought this dinosaur model.

2. Holly: We saw dinosaur bones.

Max: And we learned all about how dinosaurs lived.

Aunt: Wow! That sounds really interesting.

3. Amy: But then something scary happened.

Holly: Yes, and we all sreamed.

Aunt: Why? What happend?

4. Amy: Suddenly, one of the dinosaurs roared really loudly. I thought it was alive and I screamed.

Aunt: But all of the dinosaurs are dead!

Max: Yes, but the dinosaur wasn’t alive! It was a model.

Tạm dịch:

1. Max: Hôm nay chúng cháu không đến trường. Chúng cháu đã đến bảo tàng khủng long. Thật là vui.

Dì: Ồ, tuyệt quá! Các cháu đã làm gì ở đó?

Amy: Cháu đã mua mô hình khủng long này.

2. Holly: Chúng cháu đã nhìn thấy xương khủng long.

Max: Và chúng cháu đã học được tất cả về cách sống của loài khủng long.

Dì: Ôi! Điều đó nghe có vẻ thực sự thú vị.

3. Amy: Nhưng rồi một điều đáng sợ đã xảy ra.

Holly: Vâng, và tất cả chúng cháu đều hét lên.

Dì: Tại sao? Chuyện gì đã xảy ra vậy?

4. Amy: Đột nhiên, một trong những con khủng long gầm lên rất to. Cháu nghĩ nó còn sống và cháu đã hét lên.

Dì: Nhưng tất cả khủng long đều đã chết rồi!

Max: Đúng, nhưng con khủng long không còn sống! Đó là một mô hình.