Bài 11. Điện trở. Định luật Ohm trang 53, 54, 55 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
Nếu lần lượt thay điện trở trong sơ đồ mạch điện ở hình bên bằng các điện trở khác nhau thì số chỉ của ampe kế có thay đổi không? Nếu thay đổi nguồn điện khác nhau thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có thay đổi không?
CHMĐ
Trả lời câu hỏi mở đầu trang 53 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Nếu lần lượt thay điện trở trong sơ đồ mạch điện ở hình bên bằng các điện trở khác nhau thì số chỉ của ampe kế có thay đổi không?
Nếu thay đổi nguồn điện khác nhau thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có thay đổi không?
Phương pháp giải:
Dự đoán bằng kiến thức của bản thân
Lời giải chi tiết:
Nếu lần lượt thay điện trở trong sơ đồ mạch điện ở hình bên bằng các điện trở khác nhau thì số chỉ của ampe kế có thay đổi
Nếu thay đổi nguồn điện khác nhau thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có thay đổi
HĐ
Trả lời câu hỏi hoạt động trang 53 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Thí nghiệm tìm hiều tính chất của điện trở
Chuẩn bị:
- Nguồn điện một chiều 12 V;
- Một bóng đèn 2,5 V;
- Ba vật dẫn là ba điện trở R1, R2, R3;
- Công tắc, các dây nối.
Tiến hành:
- Mắc điện trở R1 vào mạch điện theo sơ đồ Hình 11.1.
- Đóng công tắc, quan sát độ sáng của bóng đèn và ghi vào vở theo mẫu bảng 11.1
- Lần lượt thay điện trở R1 bằng điện trở R2 và R3, trong mỗi trường hợp hãy quan sát độ sáng của bóng đèn và ghi vào vở theo mẫu Bảng 11.1
Thực hiện yêu cầu sau:
So sánh độ sáng của bóng đèn trong 3 trường hợp, rút ra kết luận về tính chất của điện trở
Phương pháp giải:
Thực hiện thí nghiệm và quan sát, trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Vật dẫn |
Mô tả độ sáng của bóng đèn |
Điện trở R1 |
Mạnh |
Điện trở R2 |
Bình thường |
Điện trở R3 |
Yếu |
Độ sáng của bóng đèn TH1 > bóng đèn TH2 > bóng đèn TH3. Điện trở càng lớn thì độ sáng của bóng đèn càng yếu
CH
Trả lời câu hỏi trang 54 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Trả lời câu hỏi thứ nhất nêu ở phần mở bài
Phương pháp giải:
Dự đoán bằng kiến thức của bản thân
Lời giải chi tiết:
Nếu lần lượt thay điện trở trong sơ đồ mạch điện ở hình bên bằng các điện trở khác nhau thì số chỉ của ampe kế có thay đổi
HĐ
Trả lời câu hỏi hoạt động trang 54 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Chuẩn bị:
- Nguồn điện một chiều 12 V;
- Một ampe kế và một vôn kế;
- Vật dẫn là một điện trở;
- Công tắc, các dây nối.
Tiến hành:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ Hình 11.1.
- Đóng khóa K, điều chỉnh biến trở để hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB lần lượt là 0 V, 3 V, 6 V, 9 V, 12 V. Ghi lại số chỉ của ampe kế mỗi lần đo vào vở theo mẫu tương tự Bảng 11.2.
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét sự thay đổi cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
2. Rút ra mối quan hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
3. Hãy dự đoán giá trị của cường độ dòng điện trong các ô còn trống minh họa ở Bảng 11.2.
Phương pháp giải:
Thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
1. Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn thì cường độ dòng điện cũng thay đổi
2. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng và ngược lại
3. Dự đoán giá trị cường độ dòng điện
Lần đo |
U (V) |
I (A) |
1 |
0 |
0,0 |
2 |
3 |
0,5 |
3 |
6 |
1 |
4 |
9 |
1,5 |
5 |
12 |
2 |
HĐ
Trả lời câu hỏi hoạt động trang 55 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Chọn trục tung biểu diễn các giá trị của cường độ dòng điện I (A); trục hoành biểu diễn các giá trị của hiệu điện thế U (V) (Hình 11.2). Sử dụng số liệu thu được từ thí nghiệm, vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
2. Nhận xét đồ thị:
- Đồ thị là đường cong hay đường thẳng?
- Đồ thị có đi qua gốc toạ độ không?
Phương pháp giải:
Dựa vào các giá trị trong bảng vẽ đồ thị và nhìn hình dáng để nhận xét
Lời giải chi tiết:
1.
2. Nhận xét đồ thị:
- Đồ thị là đường thẳng
- Đi qua gốc tọa độ
CH
Trả lời câu hỏi trang 55 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Từ số liệu thu được ở Bảng 11.2, xác định thương số \(\frac{U}{I}\) đối với mỗi lần đo. Có nhận xét gì về giá trị thương số \(\frac{U}{I}\)?
Phương pháp giải:
Dựa vào kết quả Bảng 11.1 dùng máy tính cầm tay bấm kết quả
Lời giải chi tiết:
Lần đo |
U (V) |
I (A) |
\(\frac{U}{I}\) |
1 |
0 |
0,0 |
0 |
2 |
3 |
0,5 |
6 |
3 |
6 |
1 |
6 |
4 |
9 |
1,5 |
6 |
5 |
12 |
2 |
6 |
Giá trị thương số \(\frac{U}{I}\) không đổi đối với mỗi đoạn dây dẫn
CH
Trả lời câu hỏi trang 56 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
1. Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 \(\Omega \) và cường độ dòng điện đi qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
2. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch là 2 V thì cường độ dòng điện đi qua là 0,4 A. Hỏi hiệu điện thế sẽ phải bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch là 0,8 A?
Phương pháp giải:
Vận dụng công thức của định luật Ohm: \(I = \frac{U}{R}\)
Lời giải chi tiết:
1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là: \(I = \frac{U}{R} \Rightarrow U = I.R = 0,5.12 = 6V\)
2. \({I_1} = \frac{{{U_1}}}{R};{I_2} = \frac{{{U_2}}}{R} \Rightarrow \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} \Leftrightarrow \frac{{0,4}}{2} = \frac{{0,8}}{{{U_2}}} \Rightarrow {U_2} = 4V\)
CH
Trả lời câu hỏi trang 57 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
1. Có hai đoạn dây dẫn bằng đồng, dây thứ nhất có chiều dài bằng một nửa dây thứ hai, nhưng lại có tiết diện gấp đôi tiết diện của dây thứ hai. So sánh điện trở của hai dây dẫn đó
2. Tính điện trở của một đoạn dây dẫn bằng đồng có chiều dài 150 m, tiết diện là 2 mm2, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 \(\Omega m\)
Phương pháp giải:
Vận dụng công thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
Lời giải chi tiết:
1. Ta có:
\({R_1} = \rho \frac{{{l_1}}}{{{S_1}}};{R_2} = \rho \frac{{{l_2}}}{{{S_2}}} = \rho \frac{{2{l_1}}}{{\frac{{{S_1}}}{2}}} = 4\rho \frac{{{l_1}}}{{{S_1}}} = 4{R_1}\)
2. Điện trở của một đoạn dây dẫn bằng đồng là: \(R = \rho \frac{l}{S} = 1,{7.10^{ - 8}}.\frac{{150}}{{{{2.10}^{ - 6}}}} = 1,275\Omega \)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 11. Điện trở. Định luật Ohm trang 53, 54, 55 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức timdapan.com"