Bài 37. Sinh sản ở người trang 173, 174, 175 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều

Quan sát hình 37.1, cho biết vai trò của hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ trong sinh sản ở người


CH tr 173

MĐ:

Quan sát hình 37.1, cho biết vai trò của hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ trong sinh sản ở người

Phương pháp giải

Hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ đều có vai trò quan trọng, tiết hormone sinh dục và thực hiện chức năng sinh sản đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ.

Lời giải chi tiết

- Vai trò của hệ sinh dục nam: Sản sinh ra tinh trùng và tiết ra hormone sinh dục nam.

- Vai trò của hệ sinh dục nữ: Sản xuất trứng, tiết ra hormone sinh dục nữ và đây là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, phát triển phôi thai.

CH1:

Quan sát hình 37.2, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nữ

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và kể tên các cơ quan trong hệ sinh dục nữ và chức năng của các cơ quan đó.

Lời giải chi tiết

Cơ quan

Chức năng

Buồng trứng

Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ

Ống dẫn trứng

Đón trứng, là nơi diễn ra sự thụ tinh, vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung

Tử cung

Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử, nuôi dưỡng phôi thai

Âm đạo

Có tuyến tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập; tiếp nhận tinh trùng; là đường ra của trẻ khi sinh

Âm hộ

Bảo vệ cơ quan sinh dục

 

 

CH tr 174

CH1:

Quan sát hình 37.3, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nam

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và kể tên các cơ quan trong hệ sinh dục nam và chức năng của các cơ quan đó.

Lời giải chi tiế

Cơ quan

Chức năng

Ống dẫn tinh

Vận chuyển tinh trùng đến túi tinh

Túi tinh

Dự trữ tinh trùng, tiết một ít dịch

Tuyến tiền liệt

Tiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch

Tuyến hành

Tiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng

Tinh hoàn

Sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam

Mào tinh hoàn

Nơi tinh trùng phát triển toàn diên

Dương vật

Có niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh

CH2:

Nêu tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục nữ, hệ sinh dục nam theo bảng gợi ý sau

Phương pháp giải

Nắm được các cơ quan và chức năng của cơ quan thuộc hệ sinh dục nữ và hệ sinh dục nam

Lời giải chi tiết

Tên và cơ quan thuộc hệ sinh dục

 

Hệ sinh dục nữ

Hệ sinh dục nam

Cơ quan

Chức năng

Cơ quan

Chức năng

Buồng trứng

- Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ.

Ống dẫn tinh

Vận chuyển tinh trùng đến túi tinh.

Âm đạo

- Có tuyến tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.

- Tiếp nhận tinh trùng.

- Là đường ra của trẻ sơ sinh.

Tuyến tiền liệt

Tiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch.

Ống dẫn trứng

- Đón trứng.

- Là nơi diễn ra sự thụ tinh.

- Vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung.

Tuyến hành

Tiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng.

Tử cung

- Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử.

- Nuôi dưỡng phôi thai.

Túi tinh

Dự trữ tinh trùng, tiết một ít dịch.

Âm hộ

- Bảo vệ cơ quan sinh dục.

Tinh hoàn

Sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam.

 

Mào tinh hoàn

Nơi tinh trùng phát triển toàn diện.

Dương vật

Có niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh.

CH3:

Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.

Phương pháp giải

Quan sát hệ sinh dục nam trong hình 37.3 và nêu đường đi của tinh trùng

Lời giải chi tiết

Sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam: Tinh hoàn → Mào tinh hoàn → Ống dẫn tinh → Túi tinh → Niệu đạo trong dương vật.


CH tr 175

CH1:

Quan sát hình 37.4 và cho biết chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh

Phương pháp giải

Quan sát hình 37.4 và nêu được chiều di chuyển của hợp tử sau thụ tinh

Lời giải chi tiết

Chiều di chuyển của hợp tử sau thụ tinh:

Hợp tử được hình thành sau khi thụ tinh sẽ di chuyển dọc theo ống dẫn trứng → tử cung, đồng thời phân chia tạo thành phôi → Phôi sẽ bám vào lớp niêm mạc tử cung dày, xốp và chứa nhiều mạch máu để làm tổ và phát triển thành thai.

CH2:

Sự thụ tinh xảy ra ở đâu? Thai nhi được nuôi dưỡng ở đâu?

Phương pháp giải

Nhớ lại chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nữ

Lời giải chi tiết

-         Sự thụ tinh xảy ra ở ống dẫn trứng

-         Thai nhi được nuôi dưỡng ở tử cung. Niêm mạc tử cung là nơi phôi bám vào, hình thành nhau thai để trao đổi chất với cơ thể mẹ giúp phôi thai phát triển

CH3: 

Quan sát hình 37.5 và giải thích hiện tượng kinh nguyệt

Phương pháp giải

Hiện tượng kinh nguyệt là hiện tượng xảy ra theo chu kì và bắt đầu ở giai đoạn dậy thì

Lời giải chi tiết

Sau khi rụng trứng mà không được thụ tinh, lượng hormone do buồng trứng tiết ra bị giảm đi. Vì vậy, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy nhờ sự co bóp của tử cung gọi là hiện tượng kinh nguyệt

CH4: 

Trình bày sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt.

Phương pháp giải

Quan sát hình 37.5 

Lời giải chi tiết

Sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt:

- Ở giai đoạn bắt đầu chu kì kinh nguyệt (khoảng ngày 1 đến ngày 5 của chu kì), lớp niêm mạc tử cung bị bong ra → lớp niêm mạc tử cung mỏng dần.

- Ở giai đoạn tiếp theo (khoảng ngày 6 đến ngày 28 của chu kì), lớp niêm mạc của tử cung bắt đầu dày lên → lớp niêm mạc tử cung dày nhất vào cuối của chu kì để chuẩn bị cho phôi đến làm tổ.


CH tr 176

CH1: 

Nêu ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục và cách phòng tránh

Phương pháp giải

Biết được một số bệnh lây qua đường sinh dục và cách phòng tránh

Lời giải chi tiết

- Ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục như: HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan B,…

- Cách phòng tránh bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Cần quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, tiêm vaccine phòng bệnh, khám phụ khoa định kì, không dùng chung các vật dụng dính máu hoặc dịch cơ thể và đến ngay cơ sở y tế khi có dấu hiệu bất thường ở cơ quan sinh dục.

CH2:

Quan sát hình 37.6 và cho biết cần làm gì để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên. Nêu ý nghĩa của mỗi biện pháp đó

 

Phương pháp giải

Sức khỏe sinh sản vị thành niên là tình trạng khỏe mạnh về thể chất, tinh thần và xã hội của tất cả các khía cạnh liên quan đến cấu tạo và hoạt động của cơ quan sinh dục ở tuổi vị thành niên

Lời giải chi tiết

Biện pháp để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên và ý nghĩa của mỗi biện pháp:

Biện pháp

 

Ý nghĩa

Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy.

Giúp vị thành niên chủ động, có quyết định và hành vi đúng về sức khỏe sinh sản.

Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí.

Giúp nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.

Không nên quan hệ tình dục.

Tránh mang thai ngoài ý muốn, phá thai, mắc bệnh lây truyền qua đường sinh dục và vi phạm pháp luật.

Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp.

Tránh những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.

Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Giúp giữ tình bạn trong sáng; giảm nguy cơ bị xâm hại.

 

CH3: 

Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến hậu quả gì?

Phương pháp giải

Khi quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến nhiều hậu quả

Lời giải chi tiết

Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn tới nhiều hậu quả như:

- Mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tinh thần và học tập của vị thành niên.

- Mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục khi quan hệ tình dục không an toàn như HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan B,…

- Vi phạm pháp luật: Theo Luật Trẻ em năm 2016, người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em và bất cứ hành vi quan hệ trong độ tuổi này đều vi phạm pháp luật.


CH tr 177

CH1: 

Em lựa chọn biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân?

Phương pháp giải

Nêu được một số biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân

Lời giải chi tiết

+ Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy.

+ Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí.

+ Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp.

+ Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

+ Không nên quan hệ tình dục ở độ tuổi học sinh.