B. Hoạt động ứng dụng - Bài 25 : Em ôn lại những gì đã học

Giải Bài 25 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động ứng dụng trang 68, 69 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Em có biết ?

SỐ THẬP PHÂN

   Phân số và các phép tính với phân số được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực  của đời sống. Tuy nhiên, các phépt tính với phân số đôi khi khá phức tạp. Vì vậy, người ta dùng đến những phân số có thể tính toán thuận tiện hơn, đó là những phân số thập phân. Phân số thập phân là những phân số mà mẫu số là \(10,\;100,\;1000, ...\) chẳng hạn : \(\dfrac{1}{10};\dfrac{3}{100}; \dfrac{8}{1000};...\)

   Số thập phân là cách kí hiệu các phân số thập phân mà không cần phải biểu thị tên các mẫu số, nói cách khác, thay việc kí hiệu phân số thập phân theo "hàng dọc" bằng việc kí hiệu theo "hàng ngang". Chẳng hạn : Thay các kí hiệu \(\dfrac{1}{10};\dfrac{3}{100}; \dfrac{8}{1000};...\) bằng các kí hiệu \(0,1\,;\; 0,03\,;\;0,08\,;\; ...\)

   Trong cách viết số thập phân, đứng bên phải dấu phẩy là các hàng "phần mười", "phần trăm", "phần nghìn", ... Chữ số thứ nhất sau dấu phẩy thuộc hàng "phần mười", chữ số thứ hai sau dấu phẩy thuộc hàng "phần trăm", chữ số thứ ba sau dấu phẩy thuộc hàng "phần nghìn", ...

   Do vậy cách viết đơn giản và quy tắc tính toán giống như đối với số tự nhiên nên số thập phân có nhiều ứng dụng rộng rãi trong tính toán và trong đời sống thực tế.

  Ở nhiều nước, trong cách viết các số thập phân, người ta dùng dấu chấm thay cho dấu phẩy để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân. Ví dụ : Thay cho cách viết \(1,2\, ;\;35,48\,; \;2,008\) người ta viết :  \(1.2\, ;\;35.48\,; \;2.008.\)


Câu 2

Em lấy ví dụ về viết phân số thập phân thành số thập phân.

Phương pháp :

Dựa vào cách chuyển đổi : \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\,\,;\,\,\,\,0,01 = \dfrac{1}{{100}}\,\,;\,\,\,\,\)\(0,001 = \dfrac{1}{{1000}}\,\,;\,\,...\)

Cách giải :

Ta có thể lấy ví dụ như sau :

\(\dfrac{5}{10}= 0,5\)   \(;\)                                          \(\dfrac{24}{100}=0,24 \)  \(;\) 

\(\dfrac{345}{100}=3,45 \)   \(;\)                                   \(\dfrac{98}{1000}=0,098 .\)

Bài giải tiếp theo



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến