A. Hoạt động thực hành - Bài 9 : Ôn tập về giải toán
Giải Bài 9 : Ôn tập về giải toán phần hoạt động thực hành trang 24, 25 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Chơi trò chơi “Đố nhau tìm hai số”.
Mỗi nhóm chia thành hai đội nhỏ. Đội thứ nhất nêu tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số, đội thứ hai nêu hai số phải tìm đó. Sau đó hai đội đổi vai cho nhau.
Gợi ý : Để dễ đố, “bên đố” có thể nghĩ trước hai số, rồi tính tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Chẳng hạn nghĩ ra số 10 và 4, tính tổng là 14 và tỉ số là \(\dfrac{5}{2}\), sau đó đố đội bạn : Tổng của hai số là 14, tỉ số của hai số là \(\dfrac{5}{2}\). Đội bạn phải trả lời : Hai số đó là 10 và 4.
Phương pháp :
Để dễ đố, “bên đố” có thể nghĩ trước hai số, rồi tính tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó đố đội bạn.
Cách giải :
Ta có thể lấy ví dụ như sau :
Đội thứ nhất đố đội thứ hai : Tổng của hai số là 28, tỉ số của hai số là \(\dfrac{3}{4}\).
Đội thứ hai phải trả lời : Hai số đó là 12 và 16.
Sau đó đổi vai, Đội thứ hai đố đội thứ nhất : Hiệu của hai số là 18, tỉ số của hai số là \(\dfrac{5}{7}\).
Đội thứ nhất phải trả lời : Hai số đó là 45 và 63.
Câu 2
Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán :
a) Bài toán : Tổng của hai số là \(150\) . Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{2}{3}\). Tìm mỗi số.
Phương pháp :
1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng của hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Cách giải :
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là: 150 : 5 × 2 = 60
Số lớn là: 150 – 60 = 90
Đáp số: 60 và 90.
b. Bài toán: Hiệu của hai số là 60. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{3}{5}\). Tìm mỗi số.
Phương pháp :
1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 5 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy hiệu của hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Cách giải :
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là: 60 : 2 × 3 = 90
Số lớn là: 60 + 90 = 150
Đáp số: 90 và 150.
Câu 3
Khối lớp 3 có ít hơn khối lớp 5 là 20 học sinh, tỉ số học sinh giữa hai khối là \(\dfrac{7}{8}\). Hãy tìm số học sinh của mỗi khối.
Phương pháp :
1. Vẽ sơ đồ: coi số học sinh khối lớp 3 (đóng vai trò số bé) gồm 7 phần bằng nhau thì số học sinh khối lớp 5 (đóng vai trò số lớn) gồm 8 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy hiệu của hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Cách giải :
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 7 = 1 (phần)
Khối lớp 3 có số học sinh là :
20 : 1 × 7 = 140 (học sinh)
Khối lớp 5 có số học sinh là :
140 + 20 = 160 (học sinh)
Đáp số : Khối lớp 3 : 140 học sinh;
Khối lớp 5 : 160 học sinh.
Câu 4
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 98m. Chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài.
a) Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất
b) Tìm diện tích của mảnh đất đó.
Phương pháp :
- Tìm nửa chu vi = chu vi \( :\,2\).
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
Cách giải :
a) Nửa chu vi mảnh đất đó là :
98 : 2 = 49 (m)
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
4 + 3 = 7 (phần)
Chiều dài của mảnh đất đó là :
49 : 7 × 4 = 28 (m)
Chiều rộng của mảnh đất đó là :
49 – 28 = 21 (m)
b) Diện tích của mảnh đất đó là :
28 × 21 = 588 (m2)
Đáp số : a) Chiều dài : 28m ;
Chiều rộng : 21m;
b) 588m2.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "A. Hoạt động thực hành - Bài 9 : Ôn tập về giải toán timdapan.com"