B. Hoạt động thực hành - Bài 83 : Bảng đơn vị đo thời gian

Giải Bài 83 : Bảng đơn vị đo thời gian phần hoạt động thực hành trang 68, 69 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Dưới đây có liệt kê năm công bố một số phát minh nổi tiếng, em hãy nêu mỗi phát minh công bố ở thế kỉ nào bằng cách viết tiếp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Dựa vào cách xác định năm thuộc thế kỉ :

• Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I).

• Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai (thế kỉ II).

……………………

• Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi (thế kỉ XX).

• Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ thứ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết:

• Kính viễn vọng năm 1671 (vào thế kỉ XVII)

• Bút chì năm 1794 (vào thế kỉ XVIII)

• Đầu máy xe lửa năm 1804 (thế kỉ XIX)

• Xe đạp năm 1869 (vào thế kỉ XIX)

• Ô tô năm 1886 (vào thế kỉ XIX)

• Máy bay năm 1903 (thế kỉ XX)

• Máy tính điện tử năm 1946 (vào thế kỉ XX)

• Vệ tinh nhân tạo năm 1957 (vào thế kỉ XX)


Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi :

1 năm = 12 tháng ;      1 ngày = 24 giờ ;

1 giờ = 60 phút ;         1 phút = 60 giây.

Lời giải chi tiết:


Câu 3

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi :

1 năm = 12 tháng ;      1 ngày = 24 giờ ;

1 giờ = 60 phút ;         1 phút = 60 giây.

Lời giải chi tiết:


 

Bài giải tiếp theo
C. Hoạt động ứng dụng - Bài 83 : Bảng đơn vị đo thời gian

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa