A. Hoạt động thực hành - Bài 80 : Em ôn lại những gì đã học
Giải Bài 80 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 62 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Chơi trò chơi “Đố bạn”
- Cùng nhau viết các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành và hình tròn. Nói cho nhau nghe cách tính.
- Em lấy một ví dụ rồi đố bạn thực hiện tính, chẳng hạn :
+ Tính diện tích hình tròn có bán kính 0,5cm.
+ Tính diện tích hình bình hành có đường cao 7dm, độ dài đáy 4dm.
Phương pháp giải:
Xem lại cách tính diện tích các hình đã cho rồi chơi theo hướng dẫn của thầy/cô giáo.
Lời giải chi tiết:
a) Cách tính diện tích các hình
• Diện tích hình tam giác :
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
\( S = \dfrac{a × h}{ 2}\)
• Diện tích hình thang:
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
\(S = \dfrac{(a + b) × h}{2}\)
• Diện tích hình bình hành:
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
\(S = a × h\)
• Diện tích hình tròn:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
\(S = r × r × 3,14\)
b) Một số ví dụ :
• Ví dụ 1 : Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 11cm và chiều cao tương ứng là 8cm.
Cách giải :
Diện tích hình tam giác là đó là :
11 × 8 : 2 = 44 (cm2)
• Ví dụ 2 : Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 15cm và 12cm; chiều cao là 6cm.
Cách giải :
Diện tích hình thang đó là :
(15 + 12) × 6 : 2 = 50 (cm2)
• Ví dụ 3 : Một hình bình hành có độ dài đáy 13dm và đường cao tương ứng là 9dm. Tính diện tích hình bình hành đó.
Cách giải :
Diện tích hình bình hành đó là :
13 × 9 = 117 (dm2)
• Ví dụ 4 : Tính diện tích hình tròn có bán kính 5dm .
Cách giải :
Diện tích hình tròn đó là :
5 × 5 × 3,14 = 31,4 (dm2)
Câu 2
Cho hình bình hàng MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 18cm, chiều cao KH = 9cm. So sánh diện tích hình tam giác KQP với tổng diện tích của tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
Phương pháp giải:
- Diện tích tam giác KQP = QP × KH : 2.
- Diện tích hình bình hành MNPQ = QP × KH.
- Diện tích tam giác MKQ và KNP = Diện tích hình bình hành MNPQ \(-\) Diện tích tam giác KQP.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình bình hành MNPQ là :
18 × 9 = 162 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là :
18 × 9 : 2 = 81 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là :
162 – 81 = 81 (cm2)
Ta có : 81cm2 = 81cm2 .
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
Câu 3
Cho hình bên, hãy tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn.
Phương pháp giải:
- Tính bán kính hình tròn ta lấy đường kính chia cho 2.
- Tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
- Tính diện tích hình tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
- Tính diện tích phần đã tô màu ta lấy diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
Bán kính hình tròn là :
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là :
2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác ABC là :
3 × 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là :
19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số: 13,625cm2.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "A. Hoạt động thực hành - Bài 80 : Em ôn lại những gì đã học timdapan.com"