A. Hoạt động thực hành - Bài 64 : Em ôn lại những gì đã học

Giải Bài 64 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 18, 19 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Chơi trò chơi “Truyền điện” :

Mỗi nhóm được phát một phiếu bài tập như dưới đây. Lần lượt mỗi bạn trong nhóm làm một câu, cả nhóm kiểm tra kết quả. Bạn làm đúng được quyền chỉ định bạn khác làm câu tiếp theo. Trong thời gian 3 phút, nhóm nào hoàn thành hết bảng, sai sót ít nhất thì chiến thắng.

Phương pháp :

Xem lại các đặc điểm tính chất của hình tròn đường tròn, công thức tính chu vi, diện tích của hình tròn, từ đó xác định tính đúng sai của các câu đã cho.

Cách giải :

b) Sai. Vì tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau. 

c) Sai. Vì đoạn thẳng nối hai điểm trên đường tròn và đi qua tâm là đường kính của hình tròn đó.

h) Sai. Vì chu vi của hình tròn bằng bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14.


Câu 2

Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây thép đó.

Phương pháp :

- Độ dài sợi dây bằng tổng chu vi hình tròn bán kính 7cm và hình tròn bán kính 10cm.

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Cách giải :

Chu vi hình tròn bán kính 7cm là :

7 × 2 × 3,14 = 43,96 (cm)

Chu vi hình tròn bán kính 10cm là :

10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm)

Độ dài của sợi dây thép đó là :

43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)

                        Đáp số: 106,76cm.


Câu 3

Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp :

- Tính bán kính hình tròn lớn: 60 + 15 = 75cm.

- Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

- Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé \(=\) chu vi hình tròn lớn \(-\) chu vi hình tròn bé.

Cách giải :

Chu vi hình tròn bé là :

            60 × 2 × 3,14 = 376,8 (cm)

Bán kính của hình tròn lớn là:

            60 + 15 = 75 (cm)

Chu vi hình tròn lớn là :

            C = 75 × 2 × 3,14 = 471 (cm)

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé số xăng-ti-mét là :

            471 – 376,8 = 94,2 (cm)

                        Đáp số: 94,2cm.


Câu 4

Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. Hãy tính diện tích của hình đó.

Phương pháp :

- Diện tích hình vẽ bằng tổng diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài 7 × 2 = 14cm và hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích hình tròn = r × r × 3,14. 

Cách giải :

Vì hai nửa hình tròn trong hình có bán kính bằng 7 nên hai nửa hình tròn ghép lại tạo thành 1 hình tròn có bán kính 7cm

Diện tích của hình tròn bán kính 7cm (hai nửa hình tròn) là :

            7 × 7 × 3,14= 153,86 (cm2)

Chiều dài hình chữ nhật là :

            7 × 2 = 14 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

             14 × 10 = 140 (cm2)

Diện tích của hình đã cho là :

             153,86 + 140 = 293,86 (cm2)

                        Đáp số: 293,86 cm2.

 

Bài giải tiếp theo
B. Hoạt động ứng dụng - Bài 64 : Em ôn lại những gì đã học

Video liên quan



Từ khóa